Tidy sum amount là gì Chi Tiết

Bí quyết Hướng dẫn Tidy sum amount là gì Mới Nhất


Pro đang tìm kiếm từ khóa Tidy sum amount là gì 2022-01-05 14:18:03 san sẻ Kinh Nghiệm về trong nội dung bài viết một cách Mới Nhất.









Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.


QUESTION 1.
You cannot receive housing benefit when you are employed


A. out of work B. out of fashion


C. out of order D. Do out of practice


Đáp án A. out of work


Giải thích: employed (adj): được thuê, có việc làm >< out of work (adj): thất nghiệp


Các đáp án khác:


  1. out of fashion: lỗi thời

  2. out of order: hỏng

  3. out of practice: rèn luyện kém (không rèn luyện)

Dịch nghĩa: Bạn không thể nhận trợ cấp nhà khi toàn bộ chúng ta đang sẵn có việc làm.


QUESTION 2.


Cattle raising began in Texas well before the Civil War.


A. properly B. ages C. long D. shortly


Đáp án D. shortly


Giải thích: well (adv): lâu >< shortly (adv): ngắn, không lâu


Các đáp án khác:


  1. properly (adv): thích hợp

  2. ages (n): nhiều năm

  3. long (adj): dài, lâu

Dịch nghĩa: Việc nuôi gia súc khởi đầu ở Texas rất mất thời hạn trước lúc nội chiến.


QUESTION 3.


We intend to pursue this policy with determination.


A. follow B. control C. chase D. avoid


Đáp án D. avoid


Giải thích: pursue (v): theo đuổi >< avoid (v): tránh


Các đáp án khác:


  1. follow (v): theo sau

  2. control (v): điều khiển và tinh chỉnh

  3. chase (v): đuổi

Dịch nghĩa: Chúng tôi dự dịnh theo đuổi quyết sách đó với việc quyết tâm lớn.


QUESTION 4.


Strongly advocating healthy foods, Jane doesnt eat any chocolate.


A. denying B. supporting C. advising D. impugning


Đáp án D. impugning




Giải thích: (to) advocate sth: ủng hộ >< (to) impugn sth: nghi ngờ, công kích, bài bác


Các đáp án khác:


  1. deny (v): phủ nhận

  2. tư vấn (v): ủng hộ

  3. advise (v): khuyên bảo

Dịch nghĩa: Mạnh mẽ ủng hộ món ăn tốt cho sức mạnh, Jane không ăn bất kì miếng sô-cô-la nào.


QUESTION 5.


Names of people in the book were changed to preserve anonymity.


A. cover B. conserve C. presume D. revea


Đáp án D. reveal


Giải thích: (to) preserve: bảo tồn, bảo vệ >< (to) reveal: tiết lộ


Các đáp án khác:


  1. cover (v): che giấu, bao

  2. conserve (v): bảo tồn

  3. presume (v): đoán chừng

Dịch nghĩa: Tên của những người dân trong cuốn sách đã được thay đổi để bảo vệ bảo vệ an toàn tính ẩn danh.


QUESTION 6.


Since it is to be a surprise, dont let the cat out of the bag.


A. let the bag away from B. the cat reveal the true story


C. keep the cat inside D. the bag hide the secret


Đáp án D. hide the secret


Giải thích: let the cat out of the bag: tiết lộ bí mật >< hide the secret: giấu bí mật


Các đáp án khác:


  1. let the bag away from the cat: để cái túi tránh xa con mèo

  2. reveal the true story: tiết lộ mẩu chuyện thật sự

  3. keep the cat inside the bag: giữ con mèo trong cái túi

Dịch nghĩa: Bởi vì đó là một bất thần, đừng để bí mật này bị lòi ra ngoài.


QUESTION 7.


They invested an enormous amount of money in the bond market.


A. a modest sum of money B. a large sum of money


C. a huge amount of money D. a tidy sum of money


Đáp án A. a modest sum of money


Giải thích: an enormous amount of money: một lượng tiền lớn >< a modest sum of money: tổng lượng tiền nhỏ, nhã nhặn


Các đáp án khác:


  1. a large sum of money: một lượng tiền lớn

  2. a huge amount of money: một lượng tiền khổng lồ

  3. a tidy sum of money: một lượng tiền tương đối

Dịch nghĩa: Họ đã góp vốn đầu tư một lượng tiền lớn vào thị trường góp vốn đầu tư và sàn chứng khoán.


QUESTION 8.


I cannot understand why she did that, it really doesnt add up.


A. doesnt calculate B. is easy to understand


C. doesnt make sense D. makes the wrong addition


Đáp án B. is easy to understand


Giải thích: doesnt add up = doesnt make sense: không tồn tại ý nghĩa gì >< to be easy to understand: dễ hiểu


Các đáp án khác:


  1. doesnt calculate: không tình toán

  2. doesnt make sense: không tồn tại ý nghĩa gì

  3. makes the wrong addition: thêm những thứ sai lầm đáng tiếc

Dịch nghĩa: Tôi không thể hiểu tại sao cô ấy lại làm thế, nó thực sự không tồn tại ý nghĩa gì cả.


QUESTION 9.


Some animals make identical sounds when they sense danger. Thus, they appear to be communicating with each other.


A. loud B. similar C. different D. frightening


Đáp án C. different


Giải thích: identical (adj): giống hệt, giống nhau >< different (adj): rất khác nhau


Các đáp án khác:


  1. loud (adj): to

  2. similar (adj): giống

  3. frightening (adj): sợ hãi, đáng sợ

Dịch nghĩa: Một số loài thú hoang dã tạo ra những âm thanh giống nhau khi chúng cảm thấy nguy hiểm. Vì vậy, chúng dường như trọn vẹn có thể liên lạc được với nhau.


QUESTION 10.


I eat lunch with a convivial group of my friends.


A. unsociable B. large C. old D. lively


Đáp án A. unsociable


Giải thích: convivial (adj): vui vẻ >< unsociable (adj): không hòa đồng


Các đáp án khác:


  1. large (adj): rộng, lớn

  2. old (adj): cũ, già

  3. lively (adj): sống động

Dịch nghĩa: Tôi ăn trưa với một nhóm bạn rất vui tình của tớ.


Xem thêm những bài TỪ TRÁI NGHĨA, CÓ ĐÁP ÁN & DỊCH


Tags: BÀI TẬP TỪ “TRÁI NGHĨA” – CÓ ĐÁP ÁN



Video tương quan













Video Tidy sum amount là gì ?


Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về đoạn Clip Tidy sum amount là gì tiên tiến và phát triển nhất .


Chia Sẻ Link Down Tidy sum amount là gì miễn phí


Pro đang tìm một số trong những Chia Sẻ Link Cập nhật Tidy sum amount là gì Free.

#Tidy #sum #amount #là #gì

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn