Set vs list vs dict 2021

Kinh Nghiệm về Set vs list vs dict Chi Tiết


Quý quý khách đang tìm kiếm từ khóa Set vs list vs dict 2022-02-26 10:20:09 san sẻ Bí kíp Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết.








Chuỗi (String) trong Python




  • Khởi tạo một list

  • Các thao tác cơ bản với List:

  • Khởi tạo một Tuple

  • Khởi tạo một Set

  • Các thao tác cơ bản với Set:

  • Khởi tạo một Dictionary

  • Các thao tác cơ bản với Dict:

  • Tổng kết

  • Video tương quan


Tuple trong Python



Có bốn kiểu tài liệu tập hợp (collection) trong ngôn từ lập trình Python:


  • List : là một collection có thứ tự, trọn vẹn có thể thay đổi. Cho phép chứa tài liệu trùng lặp.

  • Tuple : là một collection có thứ tự, không thể thay đổi. Cho phép chứa tài liệu trùng lặp.

  • Set : là một collection không tồn tại thứ tự, không tồn tại chỉ mục. Không được cho phép chứa tài liệu trùng lặp.

  • Dictionary : là một collection không tồn tại thứ tự, trọn vẹn có thể thay đổi và lập chỉ mục. Không được cho phép chứa tài liệu trùng lặp.


Nội dung chính


  • List
    • Khởi tạo một list

    • Các thao tác cơ bản với List:


  • Tuple
    • Khởi tạo một Tuple


  • Set
    • Khởi tạo một Set

    • Các thao tác cơ bản với Set:


  • Dictionary
    • Khởi tạo một Dictionary

    • Các thao tác cơ bản với Dict:


  • Tổng kết

List


Kiểu tài liệu List trong Python là một collection tàng trữ những thành phần theo tứ tự đã cho, trọn vẹn có thể thay đổi. Cho phép chứa tài liệu trùng lặp. List có cấu trúc tài liệu mà có kĩ năng lưu giữ những kiểu tài liệu rất khác nhau.


List trong Python được viết với dấu ngoặc vuông [].


Tương tự như chỉ mục của chuỗi, chỉ mục của List khởi đầu từ 0.


Khởi tạo một list


list1 chứa những thành phần number, string và một list khác:


list1 = [1, 2, 3, 4, [5, 6, 7], “A”, ‘B’]

print (list1) # –> [1, 2, 3, 4, [5, 6, 7], ‘A’, ‘B’]

print (type(list1)) # –> <class ‘list’>


Các thao tác cơ bản với List:


Truy cập đến một thành phần trong list:


print(list1[3]) # –> 4


Gán giá trị mới cho một thành phần trong list:


list1[3] = 10

print (list1) # –> [1, 2, 3, 10, [5, 6, 7], ‘A’, ‘B’]


Lấy độ dài của list:




print(len(list1)) # –> 7


Thêm thành phần mới vào list:


list1.append(“C”)

print (list1) # –> [1, 2, 3, 10, [5, 6, 7], ‘A’, ‘B’, ‘C’]


Gộp hai list:


list2 = [‘apple’, ‘banana’]

list1.extend(list2)

print (list1) # –> [1, 2, 3, 10, [5, 6, 7], ‘A’, ‘B’, ‘C’, ‘apple’, ‘banana’]


Xóa một thành phần từ list:


list1.remove(‘B’)

print (list1) # –> [1, 2, 3, 10, [5, 6, 7], ‘A’, ‘C’, ‘apple’, ‘banana’]


Sắp xếp list:


list1 = [4, 3, 5, 2, 1, 6, 2]


list1.sort()

print (list1) # –> [1, 2, 2, 3, 4, 5, 6]

list1.sort(reverse = True)

print (list1) # –> [6, 5, 4, 3, 2, 2, 1]




Tuple


Kiểu tài liệu Tuple trong python là một collection có thứ tự, không thể thay đổi. Cho phép chứa tài liệu trùng lặp.


Tuple sử dụng những dấu ngoặc đơn, Không tựa như List sử dụng những dấu ngoặc vuông. Các đối tượng người tiêu dùng trong tuple được phân biệt bởi dấu phảy và được xung quanh bởi dấu ngoặc đơn (). Giống như chỉ mục của chuỗi, chỉ mục của tuple khởi đầu từ 0.


Khởi tạo một Tuple


tuple1 = (1, 2, 3, 4, (5, 6, 7), “A”, ‘B’)

print (tuple1) # –> [1, 2, 3, 4, [5, 6, 7], ‘A’, ‘B’]

print (type(tuple1)) # –> <class ‘tuple’>


Không thể thay đổi một thành phần của Tuple:


tuple1[3] = 10 # –> TypeError: ‘tuple’ object does not tư vấn item assignment


Không thể xoá thành phần trong Tuple:




del tuple1[3] # –> TypeError: ‘tuple’ object doesn’t tư vấn item deletion


Đếm số lần xuất hiện của một thành phần trong Tuple:


print (tuple1.count(‘A’)) #–> 1


Lấy ra vị trí index thứ nhất tìm kiếm được:


print (tuple1.index(‘A’)) #–> 5



Set


Kiểu tài liệu Set trong python là một collection không tồn tại thứ tự, không tồn tại chỉ mục. Không được cho phép chứa tài liệu trùng lặp.


Set trong Python được khai báo với những dấu ngoặc nhọn .


Khởi tạo một Set


set1 = 4, 3, 5, 2, 1, 6, 2

print (set1) # –> 1, 2, 3, 4, 5, 6


Các thao tác cơ bản với Set:


Thêm một thành phần vào Set:


set1.add(100)

print (set1) # –> 1, 2, 3, 4, 5, 6, 100


Xoá một thành phần bằng pop:


set1.discard(100)

print (set1) # –> 1, 2, 3, 4, 5, 6




Dictionary


Kiểu tài liệu Dictionary trong Python là một tập hợp những cặp key-value không tồn tại thứ tự, trọn vẹn có thể thay đổi và lập chỉ mục (truy vấn thành phần theo chỉ mục). Dictionary được khởi tạo với những dấu ngoặc nhọn và chúng có những khóa và giá trị (key-value). Mỗi cặp key-value được xem như thể một item. Key mà đã truyền cho item đó phải là duy nhất, trong lúc đó value trọn vẹn có thể là bất kỳ kiểu giá trị nào. Key phải là một kiểu tài liệu không thay đổi (immutable) như chuỗi, số hoặc tuple.


Key và value được phân biệt riêng rẽ bởi một dấu hai chấm (:). Các item phân biệt nhau bởi một dấu phảy (,). Các item rất khác nhau được xung quanh bên trong một cặp dấu ngoặc móc đơn tạo ra một Dictionary trong Python


Khởi tạo một Dictionary


dictCar =

“brand”: “Honda”,

“model”: “Honda Civic”,

“year”: 1972


print(dictCar) # –> ‘brand’: ‘Honda’, ‘model’: ‘Honda Civic’, ‘year’: 1972




Các thao tác cơ bản với Dict:


Lấy những keys của Dict:


print(dictCar.keys()) # –> dict_keys([‘brand’, ‘model’, ‘year’])


Lấy những values của Dict:


print(dictCar.values()) # –> dict_values([‘Honda’, ‘Honda Civic’, 1972])


Lấy những items của Dict:


print(dictCar.items())

# –> dict_items([(‘brand’, ‘Honda’), (‘model’, ‘Honda Civic’), (‘year’, 1972)])


Truy cập bằng key:


print(dictCar[‘brand’]) # –> Honda


Thêm một thành phần vào Dict:


dictCar[‘madeIn’] = ‘nhật bản’

print(dictCar)

# –> ‘brand’: ‘Honda’, ‘model’: ‘Honda Civic’, ‘year’: 1972, ‘madeIn’: ‘nhật bản’


Xoá một thành phần:


dictCar.pop(“model”)

print(dictCar)

# –> ‘brand’: ‘Honda’, ‘year’: 1972



Tổng kết


Phân biệt List, Tuple, Set, Dictionany trong Python được thể hiện trong bảng sau:


Có thứ tự: ở đây tức là những thành phần của collection không thay đổi vị trí như lúc khởi tạo, điều này tức là toàn bộ chúng ta trọn vẹn có thể dùng chỉ mục (index) để truy vấn những thành phần của collection.





























Kiểu collectionĐặc trưngCó thể thay đổi (Mutable)Có thứ tựĐặt trong dấuConstructor
ListChứa bất kì kiểu tài liệu nàoxx[]list()
TupleGiá trị không thể thay đổix()tuple()
SetGiá trị là duy nhấtxset()
DictKey: Valuexdict()

Chuỗi (String) trong Python


Tuple trong Python




Video tương quan













đoạn Clip Set vs list vs dict ?


Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về đoạn Clip Set vs list vs dict tiên tiến và phát triển nhất .


ShareLink Tải Set vs list vs dict miễn phí


Bạn đang tìm một số trong những Share Link Cập nhật Set vs list vs dict Free.

#Set #list #dict

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn