Kinh Nghiệm Hướng dẫn Phương trình nào sau đấy là phương trình số 1 một ẩn số 2x+y-1=0 Mới Nhất
Bạn đang tìm kiếm từ khóa Phương trình nào sau đấy là phương trình số 1 một ẩn số 2x+y-1=0 2022-03-27 11:14:03 san sẻ Mẹo về trong nội dung bài viết một cách 2021.
Phương trình số 1 một ẩn là một trong những dạng toán cơ bản, hỗ trợ cho những người dân học toán có một tư duy tốt sau này. Hôm nay Kiến xin gửi đến những bạn về một số trong những bài tập về phương trình số 1 một ẩn . Bài gồm 2 phần phần : Đề và hướng dẫn giải . Các bài tập hầu hết là cơ bản để những bạn cũng trọn vẹn có thể làm quen với phương trình hơn. Các bạn cùng tìm hiểu thêm với Kiến nhé
I. Bài tập phương trình số 1 một ẩn ( Đề )Bài 1: phương trình 2x – 1 = 3 có nghiệm duy nhất là ? A. x = – 2. B. x = 2. Bài 2: Nghiệm của phương trình A. y = 2. B. y = – 2. Bài 3: Giá trị của m để phương trình 2x = m + 1 có nghiệm x = – một là ? A. m = 3. B. m = 1. Bài 4: Tập nghiệm của phương trình – 4x + 7 = – một là? A. S = 2 . B. S = – 2 . Bài 5: x =
Bài 6: Giải phương trình: A. x = 2 B. x = 1 Bài 7: Tìm số nghiệm của phương trình sau: x + 2 – 2(x + 1) = -x A. 0 B. 1 C. 2 D. Vô số Bài 8: Tìm tập nghiệm của phương trình sau: 2(x + 3) – 5 = 4 – x A. S = 1 B. S = 1 Bài 9: Phương trình sau có một nghiệm Bài 10: Phương trình nào là phương trình số 1 một ẩn số x ?
Bài 11: Phương trình nào tại đây không là phương trình số 1?
II. Bài tập phương trình số 1 một ẩn ( Hướng dẫn giải )Câu 1: Hướng dẫn giải: Ta có: 2x – 1 = 3 ⇔ 2x = 1 + 3 ⇔ 2x = 4 ⇔ x = Vậy nghiệm là x = 2. Chọn đáp án B. Câu 2: Hướng dẫn giải: Ta có: ⇔ ⇔ ⇔ y = 2. Vậy nghiệm của phương trình của y là 2. Chọn đáp án A. Câu 3: Hướng dẫn giải: Phương trình 2x = m + 1 có nghiệm x = – 1 Khi đó ta có: 2.( – 1 ) = m + 1 ⇔ m + 1 = – 2 ⇔ m = – 3. Vậy m = – 3 là đáp án nên phải tìm. Chọn đáp án C. Câu 4: Hướng dẫn giải: Ta có: – 4x + 7 = – 1 ⇔ – 4x = – 1 – 7 ⇔ – 4x = – 8 ⇔ x = Vậy S = 2 . Chọn đáp án A. Câu 5: Hướng dẫn giải: + Đáp án A: 3x – 2 = 1 ⇔ 3x -3= 0 ⇔ x = 1 → Loại. + Đáp án B: 2x – 1 = 0 ⇔ 2x -1= 0 ⇔ x = + Đáp án C: 4x + 3 = – 1 ⇔ 4x = – 4 ⇔ x = – 1 → Loại. + Đáp án D: 3x + 2 = – 1 ⇔ 3x = – 3 ⇔ x = – 1 → Loại. Chọn đáp án B. Câu 6: Chọn đáp án A Câu 7: Hướng dẫn giải: Ta có: x + 2 – 2(x + 1) = -x ⇔ x + 2 – 2x – 2 = -x ⇔ -x = -x (luôn đúng) Vậy phương trình sẽ đã có được vô số nghiệm. Chọn đáp án D Câu 8: Câu 9: Câu 10: Hướng dẫn giải: Đáp án A:chứng minh và khẳng định không phải phương trình số 1 một ẩn vì nó có hai biến x, y. Đáp án B: là phương trình số 1 vì x – 3 = -x + 2 ⇔ 2x – 5 = 0 có a = 2 ≠ 0. Đáp án C: chứng minh và khẳng định không phải phương trình số 1 vì bậc của x là mũ 2. Đáp án D: chứng minh và khẳng định không phải phương trình số 1 một ẩn vì có hai biến x và biến y. Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Hướng dẫn giải: Đáp án A: 2x – 3 = 2x + 1 ⇔ (2x – 2x) – 3 – 1 = 0 ⇔ 0x – 4 = 0 có a = 0 sẽ không còn là một phương trình số 1 1 ẩn Đáp án B: -x + 3 = 0 có a = -1 ≠ 0 nên là phương trình số 1. Đáp án C: 5 – x = -4 ⇔ -x + 9 = 0 có a = -1 ≠ 0 nên là phương trình số 1. Đáp án D: x2 + x = 2 + x2 ⇔ x2 + x – 2 – x2 = 0 ⇔ x – 2 = 0 có a = 1 ≠ 0 nên là phương trình số 1. Phương trình gồm nhiều phương trình rất khác nhau. Phương trình số 1 một ẩn, phương trình số 1 hai ẩn, phương trình bậc hai…. Kiến đã soạn một số trong những bài tập về phương trình số 1 một ẩn, nhằm mục tiêu giúp những bạn cũng cố lại lý thuyết, nhận ra về phương trình số 1. Các bạn hãy tìm hiểu thêm thật kỹ để sở hữu thêm kiến thức và kỹ năng sau này vận dụng vào bài thi và kiểm tra nhé. Chúc những bạn thành công xuất sắc trên con phố học tập Phương trình số 1 một ẩn có dạng Phương trình nào sau đấy là phương trình số 1 một ẩn? Phương trình nào tại đây không phải phương trình số 1 một ẩn? Phương trình $x – 12 = 6 – x$ có nghiệm là: Nghiệm của phương trình $2x – 1 = 7$ là Phương trình (2x – 3 = 12 – 3x) có bao nhiêu nghiệm? Cho biết (2x – 2 = 0) . Tính giá trị của (5x^2 – 2) . Với bộ bài tập Trắc nghiệm Phương trình số 1 một ẩn và cách giải Toán lớp 8 tinh lọc, có đáp án sẽ tương hỗ học viên khối mạng lưới hệ thống lại kiến thức và kỹ năng bài học kinh nghiệm tay nghề và ôn luyện để đạt kết quả cao trong những bài thi môn Toán lớp 8. Bài 1: Phương trình số 1 một ẩn có dạng A. ax + b = 0, a ≠ 0 B. ax + b = 0 C. ax2 + b = 0 D. ax + by = 0 Lời giải Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình số 1 một ẩn. Đáp án cần chọn là: A Bài 2: Phương trình ax + b = 0 là phương trình số 1 một ẩn nếu: A. a = 0 B. b = 0 C. b ≠ 0 D. a ≠ 0 Lời giải Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình số 1 một ẩn. Đáp án cần chọn là: D Bài 3: Phương trình nào sau đấy là phương trình số 1 một ẩn? A. (x – 1)2 = 9 B. C. 2x – 1 = 0 D. 0,3x – 4y = 0 Lời giải Các phương trình (x – 1)2 = 9 và Phương trình 0,3x – 4y = 0 là phương trình số 1 hai ẩn. Phương trình 2x – 1 = 0 là phương trình số 1 một ẩn. Đáp án cần chọn là: C Bài 4: Phương trình nào sau đấy là phương trình số 1 một ẩn số? A. 2x + y – 1 = 0 B. x – 3 = -x + 2 C. (3x – 2)2 = 4 D. x – y2 + 1 = 0 Lời giải Đáp án A: không là phương trình số 1 một ẩn vì có hai biến x, y. Đáp án B: là phương trình số 1 vì x – 3 = -x + 2 ⇔ 2x – 5 = 0 có a = 2 ≠ 0. Đáp án C: không là phương trình số 1 vì bậc của x là 2. Đáp án D: không là phương trình số 1 một ẩn vì có hai biến x, y. Đáp án cần chọn là: B Bài 5: Phương trình nào tại đây không phải là phương trình số 1 một ẩn? A. B. (x – 1)(x + 2) = 0 C. 15 – 6x = 3x + 5 D. x = 3x + 2 Lời giải Các phương trình Phương trình (x – 1)(x + 2) = 0 ⇔ x2 + x – 2 = 0 không là phương trình số 1 một ẩn Đáp án cần chọn là: B Bài 6: Phương trình nào tại đây không phải là phương trình số 1? A. 2x – 3 = 2x + 1 B. -x + 3 = 0 C. 5 – x = -4 D. x2 + x = 2 + x2 Lời giải Đáp án A: 2x – 3 = 2x + 1 ⇔ (2x – 2x) – 3 – 1 = 0 ⇔ 0x – 4 = 0 có a = 0 nên không là phương trình số 1 một ẩn. Đáp án B: -x + 3 = 0 có a = -1 ≠ 0 nên là phương trình số 1. Đáp án C: 5 – x = -4 ⇔ -x + 9 = 0 có a = -1 ≠ 0 nên là phương trình số 1. Đáp án D: x2 + x = 2 + x2 ⇔ x2 + x – 2 – x2 = 0 ⇔ x – 2 = 0 có a = 1 ≠ 0 nên là phương trình số 1. Đáp án cần chọn là: A Bài 7: Phương trình x – 12 = 6 – x có nghiệm là: A. x = 9 B. x = -9 C. x = 8 D. x = -8 Lời giải Ta có x – 12 = 6 – x ⇔ x + x = 6 + 12 ⇔ 2x = 18 ⇔ x = 18 : 2 ⇔ x = 9 Vậy phương trình có nghiệm x = 9 Đáp án cần chọn là: A Bài 8: Phương trình x – 3 = -x + 2 có tập nghiệm là: Lời giải x – 3 = -x + 2 ⇔ x – 3 + x – 2 = 0 ⇔ 2x – 5 = 0 ⇔ x = Vậy phương trình có tập nghiệm S = Đáp án cần chọn là: B Bài 9: Nghiệm của phương trình 2x – 1 = 7 là A. x = 0 B. x = 3 C. x = 4 D. x = -4 Lời giải Ta có 2x – 1 = 7 ⇔ 2x = 7 + 1 ⇔ 2x = 8 ⇔ x = 8 : 2 ⇔ x = 4 Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình Đáp án cần chọn là: C Bài 10: Phương trình 5 – x2 = -x2 + 2x – 1 có nghiệm là: A. x = 3 B. x = -3 C. x = ±3 D. x = 1 Lời giải 5 – x2 = -x2 + 2x – 1 ⇔ 5 – x2 + x2 – 2x + 1 = 0 ⇔ -2x + 6 = 0 ⇔ -2x = -6 ⇔ x = 3 Vậy phương trình có nghiệm x = 3 Đáp án cần chọn là: A Bài 11: Phương trình 2x – 3 = 12 – 3x có bao nhiêu nghiệm? A. 0 B. 1 C. 2 D. Vô số nghiệm Lời giải Ta có 2x – 3 = 12 – 3x ⇔ 2x + 3x = 12 + 3 ⇔ 5x = 15 ⇔ x = 15 : 5 ⇔ x = 3 Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3 Đáp án cần chọn là: B Bài 12: Số nghiệm của phương trình (x – 1)2 = x2 + 4x – 3 là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Lời giải (x – 1)2 = x2 + 4x – 3 ⇔ x2 – 2x + 1 = x2 + 4x – 3 ⇔ x2 – 2x + 1 – x2 – 4x + 3 = 0 ⇔ -6x + 4 = 0 ⇔ x = Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = Đáp án cần chọn là: B Bài 13: Cho biết 2x – 2 = 0. Tính giá trị của 5×2 – 2. A. -1 B. 1 C. 3 D. 6 Lời giải Ta có 2x – 2 = 0 ⇔ 2x = 2 ⇔ x = 1 Thay x = 1 vào 5×2 – 2 ta được: 5.12 – 2 = 5 – 2 = 3 Đáp án cần chọn là: C Bài 14: Giả sử x0 là một số trong những thực thỏa mãn thị hiếu 3 – 5x = -2. Tính giá trị của biểu thức S = ta đươc A. S = 1 B. S = -1 C. S = 4 D. S = -6 Lời giải Ta có 3 – 5x = -2 ⇔ -5x = -2 – 3 ⇔ -5x = -5 ⇔ x = 1 Khi đó x0 = 1, do đó S = 5.12 – 1 = 4 Đáp án cần chọn là: C Bài 15: Tính giá trị của (5×2 + 1)(2x – 8) biết A. 0 B. 10 C. 47 D. -3 Lời giải Thay x = 4 vào (5×2 + 1)(2x – 8) ta được: (5.42 + 1)(2.4 – 8) = (5.42 + 1).0 = 0 Đáp án cần chọn là: A Bài 16: Gọi x0 là một nghiệm của phương trình 5x – 12 = 4 – 3x. x0 còn là một nghiệm của phương trình nào tại đây? A. 2x – 4 = 0 B. -x – 2 = 0 C. x2 + 4 = 0 D. 9 – x2 = -5 Lời giải 5x – 12 = 4 – 3x ⇔ 5x + 3x = 4 + 12 ⇔ 8x = 16 ⇔ x = 2 Do đó phương trình có nghiệm x0 = 2. Đáp án A: Thay x0 = 2 ta được 2.2 – 4 = 0 nên x0 = 2 là nghiệm của phương trình. Đáp án cần chọn là: A Bài 17: Tính tổng những nghiệm của phương trình |3x + 6| – 2 = 4, biết phương trình có 2 nghiệm phân biệt. A. 0 B. 10 C. 4 D. -4 Lời giải Ta có: |3x + 6| – 2 = 4 ⇔ |3x + 6| = 6 Vậy tổng những nghiệm của phương trình là 0 + (-4) = -4 Đáp án cần chọn là: D Bài 18: Số nghiệm nguyên của phương trình 4|2x – 1| – 3 = một là: A. 1 B. 0 C. 2 D. 3 Lời giải 4|2x – 1| – 3 = 1 ⇔ 4|2x – 1| = 1 + 3 ⇔ 4|2x – 1| = 4 ⇔ |2x – 1| = 1 Do x nguyên dương nên phương trình chỉ có một nghiệm x = 1 nguyên dương Đáp án cần chọn là: A Bài 19: Gọi x0 là nghiệm của phương trình 2.(x – 3) + 5x(x – 1) = 5×2. Chọn xác lập đúng. A. x0 > 0 B. x0 < -2 C. x0 > -2 D. x0 > – 3 Lời giải 2.(x – 3) + 5x(x – 1) = 5×2 ⇔ 2x – 6 + 5×2 – 5x = 5×2 ⇔ 5×2 – 5×2 + 2x – 5x = 6 ⇔ -3x = 6 ⇔ x = -2 Vậy nghiệm của phương trình là x0 = -2 > -3 Đáp án cần chọn là: D Bài 20: Gọi x0 là nghiệm của phương trình 3(x – 2) – 2x(x + 1) = 3 – 2×2. Chọn xác lập đúng. A. x0 là số nguyên âm B. x0 là số nguyên dương C. x0 không là số nguyên D. x0 là số vô tit Lời giải 3(x – 2) – 2x(x + 1) = 3 – 2×2 ⇔ 3x – 6 – 2×2 – 2x = 3 – 2×2 ⇔ x – 6 – 2×2 – 3 + 2×2 = 0 ⇔ x – 9 = 0 ⇔ x = 9 Vậy nghiệm của phương trình x0 = 9 là số nguyên dương Đáp án cần chọn là: B Bài 21: Cho A. x = -2 B. x = 2 C. x = 3 D. x = – 3 Lời giải Vậy để A = B thì x = -2 Đáp án cần chọn là: A Bài 22: Cho Lời giải Đáp án cần chọn là: B Bài 23: Kết luận nào sau đấy là đúng nhất khi nói về nghiệm x0 của phương trình A. x0 là số vô tỉ B. x0 là số âm C. x0 là số nguyên dương to nhiều hơn 2 D. x0 là số nguyên dương Lời giải Vậy nghiệm phương trình là x = một là số nguyên dương Đáp án cần chọn là: D Bài 24: Kết luận nào sau đấy là đúng nhất khi nói về nghiệm x0 của phương trình A. x0 là số vô tỉ B. x0 là số âm C. x0 là hợp số D. x0 không là số nguyên tố cũng không là hợp số Lời giải Vậy nghiệm phương trình là x = một là không số nguyên tố cũng không là hợp số Đáp án cần chọn là: D Bài 25: Cho hai phương trình 7(x – 1) = 13 + 7x (1) và (x + 2)2 = x2+ 2x + 2(x + 2) (2). Chọn xác lập đúng A. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất B. Phương trình (1) vô sô nghiệm, phương trình (2) có vô nghiệm C. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm D. Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều phải có một nghiệm Lời giải Ta có 7(x – 1) = 13 + 7x ⇔ 7x – 7 = 13 + 7x ⇔ 7x – 7x = 13 + 7 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm Lại có: (x + 2)2 = x2+ 2x + 2(x + 2) ⇔ x2 + 4x + 4 = x2 + 2x + 2x + 4 ⇔ x2 + 4x – x2 – 2x – 2x = 4 – 4 ⇔ 0 = 0 Điều này luôn đúng với mọi x thuộc R Vậy phương trình đã cho vô số nghiệm Đáp án cần chọn là: C Bài 26: Cho hai phương trình 3(x – 1) = -3 + 3x (1) và (2 – x)2 = x2 + 2x – 6(x + 2) (2). Chọn xác lập đúng A. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất B. Phương trình (1) vô sô nghiệm, phương trình (2) có vô nghiệm C. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm D. Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều phải có một nghiệm Lời giải Ta có 3(x – 1) = -3 + 3x ⇔ 3x – 3 = -3 + 3x ⇔ 3x – 3x = -3 + 3 ⇔ 0x = 0 Điều này luôn đúng với mọi x thuộc R Vậy phương trình đã cho vô số nghiệm Lại có (2 – x)2 = x2 + 2x – 6(x + 2) ⇔ 4 – 4x + x2= x2 + 2x – 6x – 12 ⇔ x2 – x2 – 4x – 2x + 6x + 4 + 12 = 0 ⇔ 16 = 0 (vô lí) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm Do đó (1) vô số nghiệm, (2) vô nghiệm Đáp án cần chọn là: B Bài 27: Cho phương trình (mét vuông – 3m + 2)x = m – 2, với m là tham số. Tìm m để phương trình vô số nghiệm. A. m = 1 B. m = 2 C. m = 0 D. m Є 1; 2 Lời giải (mét vuông – 3m + 2)x = m – 2 (*) Xét mét vuông – 3m + 2 = 0 ⇔ mét vuông – m – 2m + 2 = 0 ⇔ m(m – 1) – 2(m – 1) = 0 ⇔ (m – 1)(m – 2) = 0 + Nếu m = 1 ⇒ (*) ⇔ 0x = 1. Điều ày vô lí. Suy ra phương trình (*) vô nghiệm. + Nếu m = 2 ⇒(*) ⇔ 0x = 0 điều này đúng với mọi x Є R. Vậy với m = 2 thì phương trình có vô số nghiệm Đáp án cần chọn là: B Bài 28: Cho phương trình: (-mét vuông – m + 2)x = m + 2, với m là tham số. Giá trị của m để phương trình vô số nghiệm là: A. m = 1 B. m = 2 C. m = -2 D. m Є 1; 2 Lời giải (-mét vuông – m + 2)x = m + 2 (*) Ta có: -mét vuông – m + 2 = -mét vuông – 2m + m + 2 = -m(m + 2) + (m + 2) = (m + 2)(-m + 1) Phương trình (*) vô số nghiệm Vậy với m = -2 thì phương trình vô số nghiệm Đáp án cần chọn là: C Bài 29: Gọi x1 là nghiệm của phương trình x3 + 2(x – 1)2 – 2(x – 1)(x + 1) = x3 + x – 4 – (x – 4) và x2 là nghiệm của phương trình Tính x1.x2 A. x1.x2 = 4 B. x1.x2 = -3 C. x1.x2 = 1 D. x1.x2 = 3 Lời giải + Ta có x3 + 2(x – 1)2 – 2(x – 1)(x + 1) = x3 + x – 4 – (x – 4) ⇔ x3 + 2(x – 1)2 – 2(x – 1)(x + 1) – x3 – x + 4 + (x – 4) = 0 ⇔ (x3 – x3) + 2(x2 – 2x + 1) – 2(x2 – 1) – x + 4 + x – 4 = 0 ⇔ 2×2 – 4x + 2 – 2×2 + 2 – x + 4 + x – 4 = 0 ⇔ (2×2 – 2×2) + (-4x – x + x) + (2 + 2 + 4 – 4) = 0 ⇔ -4x + 4 = 0 ⇔ -4x = -4 ⇔ x = 1 Suy ra x1 = 1 + Ta có: Suy ra x2 = 3 Nên x1.x2 = 1.3 = 3 Đáp án cần chọn là: D Bài 30: Gọi x1 là nghiệm của phương trình (x + 1)3 – 1 = 3 – 5x + 3×2 + x3 và x2 là nghiệm của phương trình 2(x – 1)2 – 2×2 + x – 3 = 0. Giá trị S = x1 + x2 là: Lời giải + Ta có: (x + 1)3 – 1 = 3 – 5x + 3×2 + x3 ⇔ x3 + 3×2 + 3x + 1 – 1 = 3 – 5x + 3×2 + x3 ⇔ x3 – x3 + 3×2 – 3×2 + 3x + 5x – 3 = 0 ⇔ 8x – 3 = 0 Đáp án cần chọn là: A Bài 31: Tìm Đk của m để phương trình (3m – 4)x + m = 3m2 + 1 có nghiệm duy nhất. Lời giải Xét phương trình (3m – 4)x + m = 3m2 + 1 có a – 3m – 4 Để phương trình có nghiệm duy nhất thì a ≠ 0 ⇔ 3m – 4 ≠ 0 Đáp án cần chọn là: A Bài 32: Số nguyên dương nhỏ nhất của m để phương trình (3m – 3)x + m = 3m2 + 1 có nghiệm duy nhất là: A. m ≠ 1 B. m = 1 C. m = 2 D. m = 0 Lời giải Xét phương trình (3m – 3)x + m = 3m2 + 1 có a = 3m – 3 Để phương trình có nghiệm duy nhất thì a ≠ 0 ⇔ 3m – 3 ≠ 0 ⇔ 3m ≠ 3 ⇔ m ≠ 1 Vậy m ≠ 1, mà m là số nguyên dương nhỏ nhất nên m = 2 Đáp án cần chọn là: C Bài 33: Phương trình A. x = 88 B. x = 99 C. x = 87 D. x = 89 Lời giải Đáp án cần chọn là: D Bài 34: Phương trình A. x = 79 B. x = 76 C. x = 87 D. x = 89 Lời giải Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 79 Đáp án cần chọn là: A Bài 35: Nghiệm của phương trình A. x = a + b + c B. x = a – b – c C. x = a + b – c D. x = -(a + b + c) Lời giải Vậy phương trình có nghiệm x = -(a + b + c) Đáp án cần chọn là: D Bài 36: Cho A. x = a + b + c B. x = a – b – c C. x = a + b – c D. x = -(a + b + c) Lời giải Vậy phương trình có nghiệm x = a + b + c Đáp án cần chọn là: A Video tương quan |
Chia sẻ
đoạn Clip Phương trình nào sau đấy là phương trình số 1 một ẩn số 2x+y-1=0 ?
Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Review Phương trình nào sau đấy là phương trình số 1 một ẩn số 2x+y-1=0 tiên tiến và phát triển nhất .
Share Link Down Phương trình nào sau đấy là phương trình số 1 một ẩn số 2x+y-1=0 miễn phí
Bạn đang tìm một số trong những Chia SẻLink Tải Phương trình nào sau đấy là phương trình số 1 một ẩn số 2x+y-1=0 miễn phí.
#Phương #trình #nào #sau #đây #là #phương #trình #bậc #nhất #một #ẩn #số #2xy10