Cho 4 65g anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch brôm dư thu được m g kết tủa. giá trị của m là 2021

Bí quyết Hướng dẫn Cho 4 65g anilin phản ứng trọn vẹn với dung dịch brôm dư thu được m g kết tủa. giá trị của m là 2021


Bann đang tìm kiếm từ khóa Cho 4 65g anilin phản ứng trọn vẹn với dung dịch brôm dư thu được m g kết tủa. giá trị của m là 2022-04-19 19:02:05 san sẻ Thủ Thuật về trong nội dung bài viết một cách 2021.







Cho 5,58 (gam) anilin tác dụng với dung dịch brom, sau phản ứng thu được 13,2 (gam) kết tủa 2,4,6 – tribrom anilin. Khối lượng brom đã phản ứng là:



A.


7,26 (gam).




  • Cho 5,58 (gam) anilin tác dụng với dung dịch brom, sau phản ứng thu được 13,2 (gam) kết tủa 2,4,6 – tribrom anilin. Khối lượng brom đã phản ứng là:

  • Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Amin, Amino Axit Và Protein – hóa học 12 có lời giải – 60 phút – Đề số 2

  • Video tương quan




B.


9,6 (gam).




C.


19,2 (gam).




D.


28,8 (gam).



Đáp án và lời giải



Đáp án:C



Lời giải:


19,2 (gam).


C6H5NH2 + 3Br2 C6H2Br3NH2↓ + 3HBr


= 3n↓ = 3. = 0,12 (mol)


= 0,12.160 = 19,2 (gam).


Lưu ý: Do biết lượng thành phầm kết tủa nên tính Br2 theo thành phầm không tính theo anilin tuy nhiên đã biết lượng của nó.


(Ở đây nanilin dùng = = 0,06 > n↓ anilin dư).


Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có mong ước thi thử?


Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Amin, Amino Axit Và Protein – hóa học 12 có lời giải – 60 phút – Đề số 2



Làm bài


Chia sẻ




Một số vướng mắc khác cùng bài thi.




  • Cho 11,8 (gam) hỗn hợp X gồm 3 amin: n-propylamin, etylmetylamin, trimetylamin. Tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:






  • Khi đốt cháy trọn vẹn một amin đơn chức X, thu được 10,125 gam H2O, 8,4 lít khí CO2 và 1,4 lít khí N2 (những thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là:






  • Khi thuỷ phân peptit tại đây:



    Số amino axit rất khác nhau thu được là:






  • Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ việc dùng những hóa chất (dụng cụ, Đk thí nghiệm khá đầy đủ) là:






  • Hợp chất nào sau đấy là lưỡng tính?


    H2N-CH2-COOH (X); CH3COONH4 (Y); NaHCO3 (Z); (NH4)2CO3 (T); HCOONH3CH3(V).






  • Cho 0,02 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 200 (ml) dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là:






  • Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng trọn vẹn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu trúc của X là:






  • Đốt cháy trọn vẹn 8,7 gam aminoaxit X (có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X là:






  • Cho 100 (ml) dung dịch α-amino axit (dung dịch X) có một nhóm cacboxyl tác dụng vừa đủ với 80 (ml) dung dịch KOH 0,375M. Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 60 (ml) dung dịch HCl 1M. Nếu cho 30 (ml) dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn thành phầm thì thu được một,377 gam muối khan. Biết rằng α-amino axit có mạch cacbon không nhánh. Nồng độ mol dung dịch và công thức cấu trúc của amino axit là:






  • Cho sơ đồ phản ứng: X C6H6 Y anilin. X và Y tương ứng là:






  • Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 (ml) dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xẩy ra trọn vẹn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu trúc thu gọn của X là:






  • Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 7,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối khan. Công thức cấu trúc thu gọn của X là:






  • Đốt cháy trọn vẹn 6,2 gam một amin no đơn chức thì phải dùng 10,08 lít O2(đktc). Công thức phân tử của amin là:






  • Nitro hóa benzen thu được 2 chất hữu cơ X và Y, trong số đó Y nhiều hơn thế nữa X một nhóm -NO2. Đốt cháy trọn vẹn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 1,232 lít khí N2 (đktc). CTPT và số mol của X trong hỗn hợp là:








  • Cho 9 (gam) etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:






  • Amino axit X chứa một nhóm chức amin bậc một trong phân tử. Đốt cháy trọn vẹn một lượng C thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. X có công thức cấu trúc là:






  • Tổng số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C4H11N là:






  • Đốt cháy trọn vẹn m gam hỗn hợp những amin X đơn chức bằng không khí vừa đủ thu được 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong số đó N2 chiếm 80% thể tích không khí. Giá trị của m là:






  • Cho 0,01 (mol) amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 (ml) dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được một,835 (gam) muối. Phân tử khối của X là:






  • Khi trùng ngưng 65,5 gam axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, người ta thu được m gam polime và 7,2 gam nước. Giá trị m là:






  • Cho 5,58 (gam) anilin tác dụng với dung dịch brom, sau phản ứng thu được 13,2 (gam) kết tủa 2,4,6 – tribrom anilin. Khối lượng brom đã phản ứng là:






  • Amin có tính bazơ do nguyên nhân nào tại đây?






  • Các amino axit no trọn vẹn có thể phản ứng với toàn bộ những chất trong nhóm nào tại đây?






  • Có bốn dung dịch loãng không màu đựng trong bốn ống nghiệm riêng không tương quan gì đến nhau, không dán nhãn: anbumin, glixerol, CH3COOH, NaOH. Chọn một trong những thuốc thử sau để phân biệt bốn chất trên?






  • X là mộtα–amino axit chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. CTCT của X là:






  • Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều phải có phản ứng với:






  • Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl. Khối lượng muối thu được là:






  • Muối (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0 – 5°C). Để điều chế được 14,05 gam (với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là:






  • Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 (ml) dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi những phản ứng xẩy ra trọn vẹn, số mol NaOH đã phản ứng là:






  • Phát biểu nào sau đấy là đúng?








  • Hợp chất hữu cơ X chứa 32% C; 6,667% H; 42,667% O; 18,666% N. Biết phân tử X có một nguyên tử N và X có kĩ năng tham gia phản ứng trùng ngưng. Công thức cấu trúc của X là:






  • Chất nào sau đấy là amin bậc 2?






  • Cho dung dịch chứa những chất sau:


    C6H5-NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2N-CH2-COOH (X3); HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (X4); H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH (X5).


    Những dung dịch làm giấy quỳ tím hoá xanh là:






  • Một amin đơn chức, bậc I, mạch không nhánh chứa 19,178% nitơ về khối lượng. Tên gọi của amin là:






  • Cho Y là một amino axit. Khi cho 0,02 mol Y tác dụng với HCl thì dùng hết 80 (ml) dung dịch HCl 0,25M và thu được 3,67 (g) muối khan. Còn khi cho 0,01 mol Y tác dụng với dung dịch KOH thì nên dùng 100 (ml) dung dịch KOH 0,2M. Công thức của Y là:






  • Cho 0,01 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 50 (ml) dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một,69 gam muối. Khối lượng mol của X là:






  • Thuỷ phân trọn vẹn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol Gly, 1 mol Met, 1 mol Phe và 1 mol Ala. Dùng những phản ứng đặc trưng người ta xác lập được amino axit đầu là Met và amino axit cuối là Phe. Thuỷ phân không trọn vẹn X thu được những đipeptit Met-Gly; Gly-Ala và Gly-Gly. Trình tự khá đầy đủ của peptit X là:






  • Chọn trình tự tiến hành nào trong những trình tự sau để phân biệt dung dịch những chất: glixerol, glucozơ, anilin, anbumin?






  • Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được một,64 gam muối khan. Công thức cấu trúc thu gọn của X là:




Một số vướng mắc khác trọn vẹn có thể bạn quan tâm.



  • Có mấy loại gen




  • Quá trình hô hấp sáng là quy trình:




  • Vai trò của ôxi so với hô hấp của cây là:




  • Vì sao lá có màu lục?




  • Tăng năng suất cây tròng trải qua sự điều khiển và tinh chỉnh quang hợp là




  • Vai trò quan trọng nhất của hô hấp so với cây trồng là gì?




  • Cường độ ánh sáng tăng thì




  • Nhiệt độ tối ưu nhất cho quy trình quang hợp là:




  • Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa tích điện mặt trời thành ATP, NADPH trong quang hợp?




  • Hiện tượng lại tổ là:





Video tương quan








Chia sẻ




Video Cho 4 65g anilin phản ứng trọn vẹn với dung dịch brôm dư thu được m g kết tủa. giá trị của m là ?


Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Review Cho 4 65g anilin phản ứng trọn vẹn với dung dịch brôm dư thu được m g kết tủa. giá trị của m là tiên tiến và phát triển nhất .


ShareLink Tải Cho 4 65g anilin phản ứng trọn vẹn với dung dịch brôm dư thu được m g kết tủa. giá trị của m là miễn phí


Bạn đang tìm một số trong những Chia SẻLink Download Cho 4 65g anilin phản ứng trọn vẹn với dung dịch brôm dư thu được m g kết tủa. giá trị của m là miễn phí.

#Cho #65g #anilin #phản #ứng #hoàn #toàn #với #dung #dịch #brôm #dư #thu #được #kết #tủa #giá #trị #của #là

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn