Bí kíp Hướng dẫn Cho mạch điện như hình 6 UAB 24 V, R 2 5 R1 60 R2 = R3 = R4 80 Tính suất điện động của nguồn 25 5 V 2022
Hero đang tìm kiếm từ khóa Cho mạch điện như hình 6 UAB 24 V, R 2 5 R1 60 R2 = R3 = R4 80 Tính suất điện động của nguồn 25 5 V 2022-04-05 22:02:03 san sẻ Kinh Nghiệm Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết.
Bằng cách Đk, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
Cho mạch điện như hình, trong đó U = 24V, R1 = 12 Ω, R2 = 9 Ω, R3 là biến trở, R4 = 6 Ω. Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. a. Cho R3 = 6 Ω, tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2 và số chỉ của ampe kế. b. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tìm R3 để số chỉ của vôn kế là 16V. Nếu R3 tăng thêm thì số chỉ của vôn kế tăng hay giảm A R1 R2 R4 R3 Các vướng mắc tương tự Câu 1: 1/ Cho mạch điện có (R1 nt R2)//R3, 1.cho mạch điện có R1=5Ω,R2=4Ω,R3=3Ω,R4=R5=2Ω.I(_mtextạch)=2A
Chương II: Bài tập định luật Ôm mạch chứa điện trở Chương II: Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch Bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở. Các dạng bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở. Phương pháp giải bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở chương trình vật lý phổ thông lớp 11 cơ bản, nâng cao. Dạng bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở cơ bản Trong số đó:
Trường hợp mạch có nhiều điện trở R1; R2 … thì cường độ dòng điện tương ứng qua những điện trở là I1; I2 … Điện áp (hiệu điện thế) giữa hai đầu mỗi điện trở là U1; U2 … R=R1 + R2 +…. U=U1 + U2 + … I=I1=I2=… Đoạn mạch có những điện trở mắc tuy nhiên tuy nhiên 1R=1R1+1R2+...1R=1R1+1R2+… U=U1=U2=… I=I1 + I2 + … Nếu có 2 điện trở mắc tuy nhiên tuy nhiên R12=R1R2R1+R2R12=R1R2R1+R2 Nếu có 3 điện trở mắc tuy nhiên tuy nhiên R123=R1R2R3R1R2+R2R3+R3R1R123=R1R2R3R1R2+R2R3+R3R1 Dạng bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch phức tạp Phân tích đoạn mạch AB thành những đoạn mạch nhỏ bằng phương pháp sử dụng những phương pháp sau – Giả sử dòng điện chạy từ A đến B, nếu dòng không trở thành phân nhánh => đoạn mạch đó tiếp nối đuôi nhau, tại một điểm nào đó mạch bị phân nhánh => đoạn mạch đó mắc tuy nhiên tuy nhiên (bài tập 1) – Tại những đoạn mạch không tồn tại điện trở điện thế tại đó bằng nhau nên bạn cũng trọn vẹn có thể chập lại làm 1 điểm. (bài tập 2) – Đặt tên cho những điểm phân nhánh, vẽ lại mạch từ trái qua phải để thu được mạch đơn thuần và giản dị hơn (bài tập 3, bài tập 4, bài tập 5) Bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở Bài tập 1. Cho mạch điện như hình vẽ R1=R2=4 Ω; R3=6 Ω; R4=3 Ω; R5=10 Ω; U = 24 V. Tính điện trở tương tự của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở. Phân tích bài toán R235 =R23R5R23+R5R23R5R23+R5= 5 Ω; R=R1 + R235 + R4=12 Ω; I1=I4=I235=I=URUR=2 A; U235=U23=U5=I235R235=10 V; I5=U5R5U5R5=1 A; I2=I3=I23=U23R23U23R23=1 A. Bài tập 2. Cho mạch điện như hình vẽ. Tính điện trở tương tự của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu những điện trở. Phân tích bài toán R1=2,4 Ω; R3=4 Ω; R2=14 Ω; R4=R5=6 Ω; I3=2 A Giữa hai điểm M,N không tồn tại điện trở => ta trọn vẹn có thể chập lại thành một điểm khi đó mạch trở thành => đoạn mạch: R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5) Giải R24 =R2R4R2+R4R2R4R2+R4=4,2 Ω R35 =R3R5R3+R5R3R5R3+R5=2,4 Ω R=R1 + R24 + R35=9 Ω; U3=U5=U35=I3R3=8 V; I35=I24=I1=I=U35R35U35R35=10/3 A; U2=U4=U24=I24R24=14 V; U1=I1R1=8 V. Bài tập 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Tính điện trở tương tự của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở. Phân tích bài toán Mạch tương đối khó nhìn nên ta đặt tên những điểm cho những vị trí có phân nhánh như hình 1 dưới Vẽ lại đoạn mạch trên thành Phân tích đoạn mạch ở hình (1) AP: không tồn tại điện trở; PM có R1; MN có R3 R4; NQ có R5; QP có R2 => đoạn mạch vẽ lại hoàn hảo nhất như hình dưới đoạn mạch: R2 // (R1 nt (R3//R4) nt R5) Giải R34 =R3R4R3+R4R3R4R3+R4=2 Ω R1345=R1 + R34 + R5=8 Ω; R =R2R1345R2+R1345R2R1345R2+R1345=4 Ω I5=I1=I34=I1345=U5R5U5R5 = 2 A; U3=U4=U34=I34R34=4 V; I3=U3R3U3R3=4/3 A; I4=U4R4U4R4=2/3 A; U2=U=U1345=I1345R1345=16 V; I2=U2R2U2R2=2 A. Bài tập 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Tính điện trở tương tự của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở. Phân tích bài toán R1=8 Ω; R3=10 Ω; R2=R4=R5=20 Ω; I3=2 A Vẽ lại mạch như hình dưới đoạn mạch: R4 nt (R2 // (R3 nt R5)) // R1. Giải R35=R3 + R5=30 Ω; R235 =R2R35R2+R35R2R35R2+R35=12 Ω; R4235=R4 + R235=32 Ω; R =R1R4235R1+R4235R1R4235R1+R4235=6,4 Ω; I5=I3=I35=2 A; U2=U235=U35=I35R35=60 V; I2=U2R2U2R2=3 A; I4=I235=I4235=U235R235U235R235=5 A; U1=U=U4235=I4235R4235=160 V; I1=U1R1U1R1=20 A. Bài tập 5. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta trọn vẹn có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB=15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính giá trị của mỗi điện trở. Phân tích bài toán a/ UAB > UCD => Dòng điện đi từ A đến B, vẽ lại mạch đoạn mạch (R3 nt R2)// R1 UAB = 100V; UCD=40V; IA=1A b/ UCD > UAB => Dòng điện đi từ C đến D, vẽ lại mạch đoạn mạch (R3 nt R1)// R2 UAB = 15V; UCD=60V; IA=1A Giải a/ I3=I2=IA=1 A; R2=UCDI2UCDI2=40 Ω; UAC=UAB – UCD=60 V; R3=UACI3UACI3=60 Ω. b/ UAC=UCD – UAB=45 V; I3=I1 =UACR3UACR3=0,75 A; R1=UABI1UABI1=20 Ω. Bài tập 6. Tính điện trở tương tương của những đoạn mạch điện hình biên dưới biết rằng những điện trở đều bằng nhau và bằng R = 12Ω Bài tập 7. Tính điện trở tương tự của mạch điện trong những trường hợp sau a/ Cho mạch điện như hình a: R1 = 1Ω; R2 = 2,4Ω; R3 = 2Ω; R4 = 5Ω; R5 = 3Ω b/ mạch điện như hìh b, biết R1 = 1Ω; R2 = R3 = 2Ω; R4 = 0,8Ω Bài tập 8. Cho mạch điện như hình vẽ b/ Nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ. Bài tập 9. Cho mạch điện như hình vẽ b/ Nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế. Bài tập 10. Cho mạch điện như hình vẽ b/ Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế Bài tập 11. Cho mạch điện như hình vẽ b/ K đóng Bài tập 12. Cho mạch điện như hình vẽ b/ Tính số chỉ của ampe kế Bài tập 13. cho mạch điện như hình vẽ b/ Đổi chỗ ampe kế và vôn kế lẫn nhau. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế thời gian lúc bấy giờ. Bài tập 14. Cho mạch điện như hình vẽ R1 = R2 = 3Ω; R3 = 2Ω; R4 là biến trở. UBD không đổi. Ampe kế và vôn kế đều lý tưởng. a/ Ban đầu khóa k mở, R4 = 4Ω thì vôn kế chỉ 1V. Xác định hiệu điện thế U của nguồn điện. Nếu đóng khóa k thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu. b/ Đóng khóa k và dịch chuyển con chạy C của biến trở R4 từ trên đầu bên trái sáng đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế IAthay đổi ra làm thế nào? Bài tập 15. Cho mạch điện như hình vẽ 3 vôn kế giống nhau. Hỏi vôn kế V1 chỉ giá trị bao nhiêu biết UV = 5V và UV2 = 2V Bài tập 16. Khi mắc điện trở R tiếp nối đuôi nhau với mạch gồm hai ampe kế mắc tuy nhiên tuy nhiên vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi thì ampe A1 chỉ I1 = 2A; ampe kế A2 chỉ I2 = 3A. nếu chuyển hai ampe kế thành tiếp nối đuôi nhau thì chúng đều chỉ I = 4A. Nếu chỉ mắc R vào nguồn điện trên thì dòng điện qua R là bao nhiêu. Bài tập 17. Cho mạch điện như hình vẽ ampe kế A1; A2; A3 có cùng điện trở RA; những điện trở R có cùng giá trị. Biết rằng ampe kế A1 chỉ 0,2A; ampe kế A2chỉ 0,8A. Hỏi ampe kế A3 chỉ bao nhiêu? Bài tập 18. Một mạch điện gồm vo hạn những nhóm cấu trúc từ 3 điện trở giống nhau r như hình vẽ. Tính điện trở tương tự của mạch điện. Coi rằng việc bỏ đi nhóm điện trở (1) thì cũng không làm thay đổi điện trở tương tự của toàn mạch. Bài tập 19. Cho 2013 ampke kế không lý tưởng; 2013 vôn kế giống nhau không lí tưởng mắc như hình, ampe kế A1 chỉ 2A; ampe kế A2 chỉ 1,5A; vôn kế V1 chỉ 503,5V. Hãy tìm tổng số chỉ của 2013 vôn kế trong mạch. Bài tập 20. Cho mạch điện như hình vẽ UAB = 90V; R1 = R3 = 45Ω; R2 = 90Ω. Tìm R4 biết K mở và khi k đóng cường độ qua R4 là như nhau. Bài tập 21. Cho mạch điện như hình vẽ Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100V thì UCD = 40V và khi đó dòng điện qua R2 là 1A. trái lại khi để vào CD hiệu điện thế 60V thì UAB = 15V. Xác định những điện trở R1; R2; R3 Bài tập 22. Cho mạch điện như hình vẽ R2 = 10Ω. UMN = 30V. Biết khi k1 đóng; k2 mở ampe kế chỉ 1A. Khi k1 đóng; k2 đóng thì ampe kế A chỉ 2A. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và số chỉ của ampe kế A khi cả hai khóa k1 và k2 cùng đóng. Bài tập 23. Có hai loại điện trở 5Ω và 7Ω. Tìm số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép tiếp nối đuôi nhau ta được điện trở tổng số 95Ω với số điện trở là nhỏ nhất. Bài tập 24. Có 50 chiếc điện trở, gồm 3 loại 1Ω; 3Ω và 8Ω. a/ Tìm số cách chọn số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép tiếp nối đuôi nhau ta được điện trở tổng số 100Ω b/ Tìm cách chọn số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép tiếp nối đuôi nhau ta được điện trở tổng số là 100Ω và tổng số loại điện trở 1Ω và 3Ω là nhỏ nhất. Bài tập 25. Có một điện trở r = 5Ω a/ Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 3Ω. Xác định số điện trở r, lập luận, vẽ sơ đồ mạch. b/ Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiệu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 7Ω. Xác định số điện trở r, lập luận và vẽ sơ đồ mạch. Bài tập 26. Cho mạch điện như hình vẽ Các điện trở chưa chứng minh và khẳng định giá trị. Có một ôm kế (dụng cụ đo điện trở) Hãy xác lập giá trị của Rx mà không tháo rời những điện trở khỏi mạch. Bài tập 27. Cho mạch điện như hình vẽ Trong hộp kín X có mạch điện ghép bởi những điện trở giống nhau, mỗi điện trở có mức giá trị Ro. Người ta đo điện trở giữa hai đầu dây ra 2 và 4 sao cho kết quả R24 = 0. Sau đó lần lượt đo cặp đầu dây còn sót lại cho kết quả R12= R14 = R23 = R34 =5Ro/3 và R13 = 2Ro/3. Xác định cách mắc đơn thuần và giản dị nhất những điện trở trong hộp kín trên. Bài tập 28.Cho mạch điện như hình vẽ R1 = 16Ω; R2 = R3 = 24Ω; R4 là một biến trở. UAB = 48V Mắc vào hai điểm CD vôn kế có điện trở rất rộng. a/ Điều chỉnh biến trở để R4 = 20Ω. Tìm số chỉ của vôn kế. Cho biết cực dương của vôn kế phải mắc vào điểm nào b/ Điều chỉnh biến trở cho tới khi vôn kế chỉ số 0. Tìm hệ thức giữa những điện trở R1; R2; R3; R4 Video tương quan |
Chia sẻ
Video Cho mạch điện như hình 6 UAB 24 V, R 2 5 R1 60 R2 = R3 = R4 80 Tính suất điện động của nguồn 25 5 V ?
Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Review Cho mạch điện như hình 6 UAB 24 V, R 2 5 R1 60 R2 = R3 = R4 80 Tính suất điện động của nguồn 25 5 V tiên tiến và phát triển nhất .
Chia SẻLink Tải Cho mạch điện như hình 6 UAB 24 V, R 2 5 R1 60 R2 = R3 = R4 80 Tính suất điện động của nguồn 25 5 V miễn phí
Người Hùng đang tìm một số trong những Chia SẻLink Tải Cho mạch điện như hình 6 UAB 24 V, R 2 5 R1 60 R2 = R3 = R4 80 Tính suất điện động của nguồn 25 5 V miễn phí.
#Cho #mạch #điện #như #hình #UAB #Tính #suất #điện #động #của #nguồn