Giải tiếng anh lớp 10 unit 5 language focus 2021

Thủ Thuật Hướng dẫn Giải tiếng anh lớp 10 unit 5 language focus 2021


Quý quý khách đang tìm kiếm từ khóa Giải tiếng anh lớp 10 unit 5 language focus 2022-04-06 21:08:06 san sẻ Mẹo Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Mới Nhất.







E. LANGUAGE FOCUS (Ngữ pháp chính)


Pronunciation (Phát âm):  /ʊ/ –  /uː/


Grammar and vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)


1. The present perfect 


2. The present perfect passive 


3. Who, which, that


Click tại đây để nghe:


● Listen and repeat.


(Nghe và nhắc lại) 








  /ʊ/
  /uː/

put


pull 


full



foot


look


cook



food


school


tooth



fruit


June


afternoon


● Practise these sentences.


(Luyện tập những câu sau)


1. Could you tell me where you’ve put my book?


2. Your bookshelf is full of books.


3. Look! The boy is looking at your book.


4. Miss June is looking at the Moon.


5. Both your shoes and your boots are dirty.


6. Miss Moon went to school this afternoon.


Tạm dịch:


1. Bạn trọn vẹn có thể cho tôi biết nơi bạn đã đặt sách của tôi không?


2. Kệ sách của bạn chứa đầy sách.


3. Nhìn kìa! Cậu bé đang nhìn vào cuốn sách của bạn.


4. Cô June đang nhìn mặt trăng.


5. Cả giày và bốt đều bẩn.


6. Cô Moon đã đi đến trường chiều nay.


Grammar and vocabulary 


The present perfect 


(Thì hiện tại hoàn thành xong)


Exercise 1. Tan has invited Quang to his house. When Quang comes, he sees that


(Tân đã mời Quang đến nhà anh ấy. Khi Quang đến, anh ta thấy)




1. the door is open.


2. the TV is on.


3. the house is tidy.


4. the floor is clean.


5. the lights are on.


6. two bottles of water are laid on the table.


Write in your exercise book what you think Tan has done before Quang comes.


(Viết vào trong vở bài tập những gì em nghĩ rằng Tân đã làm trước lúc Quang đến.)


Hướng dẫn giải:


1. Tan has opened the door.


2. He has turned on the TV.


3. He has tidied the house.


4. He has cleaned the floor.


5. He has switched on the lights.


6. He has laid two bottles of water on the table.


Tạm dịch:


1. Tân đã Open.


2. Anh ta đã bật TV.


3. Anh ta đã quét dọn và sắp xếp ngôi nhà.


4. Anh ta đã lau sàn.


5. Anh ta đã bật đèn.


6. Anh ta đã đặt hai chai nước khoáng trên bàn.


●  The present perfect passive 


(Dạng bị động của Thì hiện tại hoàn thành xong)


Exercise 2. Build sentences after the model.


(Hãy dựng câu theo mẫu.)


Example: new bridge / build / across the river.


⟹  A new bridge has been built across the river.


1. A clock is an instrument______tells you the time.


2. A fridge is a machine______is used for keeping food fresh.


3. April 1st is the day______is called April Fool’s Day in the West.


4. A nurse is a person______ looks after patients.


5. A teacher is a person______ gives lessons to students.


6. A blind person is the one______cannot see anything.


7. The man______ you visited last month is a famous scientist.


8. Please think of a word______comes from a foreign language into Vietnamese.


9. These are the pictures______ my son drew when he was young.


10. Can you help me find the man______saved the girl?


Hướng dẫn giải:


1. which/that              2. which/that


3. which/that              4. who




5. who                        6. that/ who


7. that/who                 8. which/that 


9. which/that              10. who


Tạm dịch:


1. Đồng hồ là một công cụ cho bạn biết thời hạn.


2. Một tủ lạnh là một máy được sử dụng để giữ thực phẩm tươi sống.


3. Ngày 1 tháng Tư là ngày được gọi là Ngày Cá tháng Tư ở phương Tây.


4. Y tá là người chăm sóc bệnh nhân.


5. Giáo viên là người đưa ra bài học kinh nghiệm tay nghề cho học viên.


6. Người mù là người không thấy gì cả.


7. Người đàn ông bạn đã ghé thăm tháng trước là một nhà khoa học nổi tiếng.


8. Hãy tâm lý của một từ mà xuất phát từ một ngoại ngữ sang tiếng Việt.


9. Đây là những hình ảnh mà con trai tôi vẽ lúc còn nhỏ.


10. Bạn trọn vẹn có thể giúp tôi tìm người đàn ông đã cứu cô nàng không?



Tiếng Anh lớp 10 Unit 5 E. Language Focus trang 60-61


Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 5 E. Language Focus sẽ tương hỗ Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn những em học viên lớp 10 thuận tiện và đơn thuần và giản dị sẵn sàng bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 10.



DẦU CHUỐI NGUYÊN CHẤT SIÊU THƠM ZALO 0985364288


Tiếng Anh lớp 10 Unit 5 E. Language Focus trang 60-61


E. Language Focus (Trang 60-61 SGK Tiếng Anh 10)


Bài nghe:


* Listen and repeat.


(Nghe và nhắc lại.)








/ʊ/ /uː/

put


pull


full



foot


look


cook



food


school


tooth



fruit


June


afternoon


Luyện tập những câu sau:


1. Could you tell me where you’ve put my book?


2. Your bookshelf is full of books.


3. Look! The boy is looking at your book.


4. Miss June is looking at the Moon.


5. Both your shoes and your boots are dirty.




6. Miss Moon went to school this afternoon.


Hướng dẫn dịch:


1. Bạn trọn vẹn có thể cho tôi biết nơi bạn đã đặt sách của tôi không?


2. Kệ sách của bạn chứa đầy sách.


3. Nhìn kìa! Cậu bé đang nhìn vào cuốn sách của bạn.


4. Cô June đang nhìn mặt trăng.


5. Cả giày và bốt đều bẩn.


6. Cô Moon đã đi đến trường chiều nay.


Grammar and vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)


The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành xong)


Exercise 1. Tan has invited Quang to his house. When Quang comes, he sees that (Tân đã mời Quang đến nhà anh ấy. Khi Quang đến, anh ta thấy)


1. the door is open: cửa đang mở.


2. the TV is on: tivi đang mở


3. the house is tidy: tòa nhà ngăn nắp


4. the floor is clean: sàn nhà thật sạch


5. the lights are on: những bóng đèn đang bật


6. two bottles of water are laid on the table: hai chai nước khoáng ở trên bàn


Write in your exercise book what you think Tan has done before Quang comes. (Viết vào trong vở bài tập những gì em nghĩ rằng Tân đã làm trước lúc Quang đến.)


1. Tan has opened the door.


2. He has turned on the TV.


3. He has tidied the house.


4. He has cleaned the floor.


5. He has switched on the lights.


6. He has laid two bottles of water on the table.


The present perfect passive (Dạng bị động của Thì hiện tại hoàn thành xong)


Exercise 2. Build sentences after the model. (Hãy dựng câu theo mẫu.)


Example: new bridge / build / across the river.


–> A new bridge has been built across the river.


1. A new hospital for children has been built in our city.


2. Another man-made satellite has been sent up into space.


3. More and more trees have been cut down for wood by farmers.


4. Thousands of animals have been killed in the forest fire.


5. About one hundred buildings and houses have been destroyed in the earthquake.


6. More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.


7. Their hands have been washed and dried on a towel.


8. Another book has been read by the students.


9. Some ink has been spilt on the carpet.


10. She has been shown how to do it.


Exercise 3. Fill in each blank with who, which or that. (Điền vào mỗi chỗ trống với who, which hoặc that.)














1. which/that2. which/that3. which/that4. who
5. who6. that/ who7. that/who8. which/that
9. which/that10. who


Video tương quan








Chia sẻ




Review Giải tiếng anh lớp 10 unit 5 language focus ?


Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về đoạn Clip Giải tiếng anh lớp 10 unit 5 language focus tiên tiến và phát triển nhất .


Chia SẻLink Download Giải tiếng anh lớp 10 unit 5 language focus miễn phí


Pro đang tìm một số trong những Chia Sẻ Link Down Giải tiếng anh lớp 10 unit 5 language focus miễn phí.

#Giải #tiếng #anh #lớp #unit #language #focus

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn