Đốt cháy hoàn toàn 8 64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0 3 mol O2 2022

Thủ Thuật về Đốt cháy trọn vẹn 8 64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0 3 mol O2 Chi Tiết


Pro đang tìm kiếm từ khóa Đốt cháy trọn vẹn 8 64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0 3 mol O2 2022-05-19 16:04:04 san sẻ Thủ Thuật về trong nội dung bài viết một cách 2022.








Các chất glucozo và saccarozo có dạng Cn(H2O)m nên:




  • A. Saccarozo

  • B. Bài tập ví dụ

  • CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

  • Video tương quan


nC = nO2 = 0,3


→ mH2O = m hỗn hợp – mC = 5,04 gam


Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm tại đây !


Số vướng mắc: 24




Trong phản ứng đốt cháy cacbohiđrat ta luôn có: nO2 pư = nCO2 (HS tự chứng tỏ bằng phương pháp viết PTHH).



Khi đốt cháy trọn vẹn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là



A.


B.


C.


D.



Câu hỏi: Khi đốt cháy 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2và m gam H2O. Giá trị của m là bao nhiêu?


Trả lời:


Khi đốt cháy cacbohiđrat luôn có: nO2= nCO2= 0,3 mol.




BTKL: mH2O= mcacbohidrat+ mO2- mCO2= 8,64 + 0,3.32 – 0,3.44 = 5,04 gam.


Cùng Top lời giải tìm hiểu saccarozo nhé!


A. Saccarozo


I. Tính chất vật lí


+ Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185oC.


+ Saccarozơ tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.


II. Cấu tạo phân tử


Saccarozơ không tồn tại phản ứng tráng bạc và không làm mất đi màu nước brom. Chứng tỏ phân tử saccarozo không tồn tại nhóm chức CHO, Saccarozơ là một đisaccarit được cấu trúc từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ link với nhau qua nguyên tử oxi.


Trong phân tử saccarozơ không tồn tại nhóm anđehit (CH=O), chỉ có những nhóm ancol (OH).


III. Tính chất hóa học


1. Tính chất của poliol


– Tác dụng vớiCu(OH)2cho phức đồng-saccarozơ màu xanh.


2C12H22O11+ Cu(OH)2→ (C12H21O11)2Cu + 2H2O


2. Phản ứng thủy phân


– Khi đun nóng dd có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ


C12H22O11+ H2O → C6H12O6+ C6H12O6


Glucozơ Fructozơ


– Phản ứng này còn xẩy ra nhờ tác dụng của enzym


IV. Ứng dụng và sản xuất Saccarozơ


Ứng dụng của Saccarozơ


Saccarozơ thường được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, hay nước giải khát… Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được vốn để làm pha chế thuốc.


V. Sản xuất đường Saccarozơ


Saccarozo được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.


B. Bài tập ví dụ


Câu 1:


Dùng thuốc thử nào tại đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?


A. Dung dịch Ag2O/NH3 B. Dung dịch Ag2O/NH3 và dung dịch HCl




C. Dung dịch HCl D. Dung dịch Iot


Hướng dẫn giải:


– Cho lần lượt những dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:


+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ


C6H12O6+ Ag2O → C6H12O7+ 2Ag


+ Không có hiện tượng kỳ lạ gì là saccarozơ và rượu etylic
– Đun nóng 2 dung dịch còn sót lại trong HCl, tiếp sau đó cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:


+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccarozơ


C12H22O11+ H2O → C6H12O6+ C6H12O6


C6H12O6+ Ag2O → C6H12O7+ 2Ag


+ Dung dịch không tồn tại hiện tượng kỳ lạ gì là rượu etylic


Câu 2:


Khi đun nóng dd đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dd dịch chứa:


A. glucozơ và mantozơ B. glucozơ và glicozen


C. fructozơ và mantozơ D. glucozơ và frutozơ


Hướng dẫn giải:


C12H22O11+ H2O → C6H12O6+ C6H12O6


Glucozơ Fructozơ


Câu 3:Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ thuở nào hạn thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, sau phản ứng số mol Ag thu được là:


A. 0,90 mol B. 1,00 mol C. 0,85 mol D. 1,05 mol


Hướng dẫn giải :


Có nsaccarozo= 0,1 mol , nmantozo= 0,2 mol


Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ


0,1 mol


Mantozơ → 2Glucozơ


0,2 mol


Với H= 75% thì dung dịch X thu được chứa:




nGlucozơ= 0,1.0,75 + 2.0,2.0,75 = 0,375 mol


nFructozơ= 0,1.0,75 = 0,075 mol


nSaccarozơdư = 0,025 mol


nMantozơ dư= 0,05 mol


Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3


⇒ nAg= 2nGlucozo+ 2nfructozo+ 2nmantozodư = 2. ( 0,375+ 0,075 + 0,05) = 1 mol


→ Đáp án B


Câu 4:Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng trọn vẹn với dung dịch AgNO3/NH3dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ


A. 87,5% B. 69,27% C. 62,5% D. 75,0%


Hướng dẫn giải :


H% = a (%)⇒ nGlu= 2a.0,1=0,2a;


nmantozơ= 0,1(1 – a) = 0,1 – 0,1a


nAg= 2(nGlu+ nman) = 2.( 0,1 + 0,1a) = 0,35⇒ a = 0,75


⇒ H% = 75%


→ Đáp án D



Đáp án C


Phương pháp giải:


Khi đốt cháy cacbohiđrat luôn có: nO2=nCO2 (HS trọn vẹn có thể tự chứng tỏ bằng phương pháp viết PTHH).


Giải rõ ràng:


Khi đốt cháy cacbohiđrat luôn có: nO2 = nCO2 = 0,3 mol.


BTKL: mH2O = mcacbohidrat + mO2 – mCO2 = 8,64 + 0,3.32 – 0,3.44 = 5,04 gam.


CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ














đoạn Clip Đốt cháy trọn vẹn 8 64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0 3 mol O2 ?


Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về Review Đốt cháy trọn vẹn 8 64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0 3 mol O2 tiên tiến và phát triển nhất .


Chia SẻLink Download Đốt cháy trọn vẹn 8 64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0 3 mol O2 miễn phí


Người Hùng đang tìm một số trong những ShareLink Tải Đốt cháy trọn vẹn 8 64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0 3 mol O2 miễn phí.

#Đốt #cháy #hoàn #toàn #gam #hỗn #hợp #glucozơ #và #saccarozơ #cần #vừa #đủ #mol

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn