BÀI TẬP TURBO PASCAL
- Làm quen với chương trình Pascal – Khai báo, sử dụng biến – Các thủ tục vào ra.
Bài tập 1.1:
Viết chương trình tính chu vi và diện tích quy hoạnh s của hình chữ nhật có chiều dài hai cạnh là a, b (được nhập từ bàn phím).
– Nhập hai cạnh vào hai biến a, b.
– Chu vi hình chữ nhật bằng 2*(a+b); Diện tích hình chữ nhật bằng a*b.
Program Chu_nhat;
uses crt;
Var a, b, S, CV: real;
Begin
Write(‘Nhap chieu dai:’); readln(a);
Write(‘Nhap chieu rong:’); readln(b);
S := a*b;
CV := (a+b)*2;
Writeln(‘Dien tich hinh chu nhat la:’,S);
Writeln(‘Chu vi hinh chu nhat la:’,CV:10:2);
readln
end.
|
- Nhận xét: Lệnh write được cho phép in ra màn hình hiển thị một hoặc nhiều mục. Có thể định dạng được số in ra bằng phương pháp qui định khoảng chừng dành riêng cho phần nguyên, khoảng chừng dành riêng cho phần thập phân.
Bài tập 1.2:
Viết chương trình tính chu vi, diện tích quy hoạnh s hình vuông vắn có cạnh a (được nhập từ bàn phím).
– Nhập cạnh vào biến canh.
– Chu vi hình vuông vắn bằng 4*canh; Diện tích hình vuông vắn bằng canh*canh.
Program HINH_VUONG;
uses crt;
Var canh: real;
Begin
clrscr;
Write(‘Nhap do dai canh:’);readln(canh);
Writeln(‘Chu vi hinh vuong la:’,4*canh:10:2);
Writeln(‘Dien tich hinh vuong la:’,canh*canh:10:2);
readln
end.
|
- Nhận xét: Bài tập 1.2 tiết kiệm ngân sách được hai biến là CV và S vì lệnh write được cho phép in một biểu thức. Trong lập trình việc tiết kiệm ngân sách biến là thiết yếu nhưng đôi lúc gây khó hiểu khi đọc, kiểm tra chương trình.
Bài tập 1.3:
Viết chương trình tính chu vi và diện tích quy hoạnh s hình tròn trụ có nửa đường kính r (được nhập từ bàn phím).
– Nhập nửa đường kính vào biến r.
– Chu vi đường tròn bằng 2*p.*r.
– Diện tích hình tròn trụ bằng p.*r*r.
Program HINH_TRON;
uses crt;
Var r: real;
Begin
clrscr;
Write(‘Nhap ban kinh:’); readln(r);
Writeln(‘Chu vi duong tron la:’,2*pi*r:10:2);
Writeln(‘Dien tich hinh tron la:’,pi*r*r:10:2);
readln
end.
|
- Nhận xét: pi là hằng số. Một hằng số trọn vẹn có thể được người tiêu dùng khai báo hoặc do Pascal tự tạo. Pi là hằng do Pascal tự tạo ra người tiêu dùng không cần khai báo.
Bài tập 1.4:
Viết chương trình tính diện tích quy hoạnh s của tam giác có ba cạnh là a,b,c (được nhập từ bàn phím)
– Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c.
– Nửa chu vi của tam giác p. = (a+b+c)/2.
– Diện tích của tam giác: s =.
Program TAM_GIAC;
uses crt;
Var a,b,c,p.,S: real;
Begin
clrscr;
Write(‘Nhap canh a:’);readln(a);
Write(‘Nhap canh b:’);readln(b);
Write(‘Nhap canh c:’);readln(c);
p.:=(a+b+c)/2;
S:= sqrt(p.*(p.-a)*(p.-b)*(p.-c));
Write(‘Dien tich tam giac la:’,s:10:2);
readln
end.
|
- Nhận xét: Ở đây ta lại hai lần dùng biến trung gian p., s để chương trình sáng sủa, dễ theo dõi.
Bài tập 1.5:
Viết chương trình được cho phép tính trung bình cộng của bốn số.
– Nhập bốn số vào bốn biến a, b, c, d
– Trung bình cộng của a, b, c, d bằng (a + b + c + d)/4.
Program TB_Cong_4_So;
uses crt;
Var a, b, c, d: real;
Begin
Clrscr;
Write(‘Nhap so thu nhat:’);readln(a);
Write(‘Nhap so thu hai:’);readln(b);
Write(‘Nhap so thu ba:’);readln(c);
Write(‘Nhap so thu tu:’);readln(d);
Writeln(‘Trung binh cong: ‘,(a+b+c+d)/4):10:2;
Readln
end.
|
Bài tập 1.6:
Viết chương trình được cho phép tính trung bình cộng của bốn số với Đk chỉ được sử dụng hai biến.
– Dùng một biến S có mức giá trị ban sơ bằng 0.
– Dùng một biến để nhập số.
– Sau khi nhập một số trong những cộng ngay vào biến S.
Program TB_Cong_4_So;
uses crt;
Var s,a: real;
Begin
Clrscr;
S:=0;
Write(‘Nhap so thu nhat:’);readln(a); S:=S+a;
Write(‘Nhap so thu hai:’);readln(a); S:= S+a;
Write(‘Nhap so thu ba:’);readln(a); S:=S+a;
Write(‘Nhap so thu tu:’);readln(a); S:=S+a;
Writeln(‘Trung binh cong: ‘,S/4:10:2);
readln
end.
|
- Nhận xét: Câu lệnh gán S:= S+a tiến hành việc thêm vào đó a vào biến S. Thực chất là tiến hành tiến trình: lấy giá trị của S cộng với a rồi ghi đè vào lại biến S. Ở đây ta đã và đang sử dụng biến a như thể một biến tạm để chứa trong thời gian tạm thời giá trị được nhập từ bàn phím.
Bài tập 1.7:
Viết chương trình được cho phép tính trung bình nhân của bốn số với Đk chỉ được sử dụng hai biến.
– Dùng một biến S có mức giá trị ban sơ bằng 1.
– Dùng một biến để nhập số.
– Sau khi nhập một số trong những nhân ngay vào biến S.
– Trung bình nhân bốn số là căn bậc 4 tích của chúng (Dùng hai lần căn bậc hai).
Program TB_nhan;
uses crt;
Var a, S: real;
Begin
clrscr;
S:=1;
Write(‘Nhap so thu nhat: ‘); readln(a); S:=S*a;
Write(‘Nhap so thu hai: ‘); readln(a); S:=S*a;
Write(‘Nhap so thu ba: ‘); readln(a); S:=S*a;
Write(‘Nhap so thu tu: ‘); readln(a); S:=S*a;
Write(‘Trung binh nhan cua bon so la:’,sqrt(sqrt(s)));
readln
End.
|
- Nhận xét: Ta đã dùng hai lần khai phương để lấy căn bậc 4 của một số trong những. Để cộng dồn giá trị vào một trong những biến thì biến đó có mức giá trị ban sơ là 0. Để nhân dồn giá trị ban sơ vào biến thì biến đó nên phải có mức giá trị ban sơ là một trong những.
Bài tập 1.8:
Viết chương trình nhập hai số, đổi giá trị hai số rồi in ra hai số.
– Dùng những biến a, b để lưu hai số được nhập từ bàn phím;
– Gán cho biến tam giá trị của a.
– Gán giá trị của b cho a. (Sau lệnh này a có mức giá trị của b).
– Gán giá trị của tạm cho cho b (Sau lệnh này b có mức giá trị của tam = a).
Program Doi_Gia_Tri;
uses crt;
var a, b, tam:real;
Begin
clrscr;
write(‘nhap a: ‘); readln(a);
write(‘nhap b: ‘); readln(b);
writeln(‘Truoc khi doi a =’,a,’ va b= ‘,b);
readln;
tam:=a;
a:=b;
b:=tam;
writeln(‘Sau khi doi a =’,a,’ va b= ‘,b);
readln
end.
|
Nhận xét:Nếu tiến hành hai lệnh a:= b; b:=a để đổi giá trị hai biến thì sau hai lệnh này hai biến có mức giá trị bằng nhauvà bằng b. Thực chất sau lệnh thứ nhất hai biến đã có mức giá trị bằng nhau và bằng b rồi! Trong thực tiễn để đổi chỗ số dầu ở hai bình lẫn nhau ta phải dùng thêm một bình phụ.
Bài tập 1.9
Giải bài tập 1.8 mà chỉ được sử dụng hai biến (Tức không được sử dụng thêm biến tạm).
– Cộng thêm b vào a. (Giá trị hai biến sau lệnh này là: a+b, b)
– Gán b bằng tổng trừ đi b (Sau lệnh này b có mức giá trị bằng a);
– Gán giá trị a bằng tổng trừ đi b mới (Sau lệnh này a có mức giá trị bằng b).
Program Doi_Gia_Tri;
uses crt;
var a, b:real;
Begin
clrscr;
write(‘nhap a: ‘); readln(a);
write(‘nhap b: ‘); readln(b);
writeln(‘Truoc khi doi a =’,a,’ va b= ‘,b);
readln;
a:=a+b;
b:=a-b;
a:=a-b;
writeln(‘Sau khi doi a =’,a,’ va b= ‘,b);
readln
end.
|
Nhận xét:Giống sang dầu giữa hai bình nhưng rất khác trọn vẹn!!!Kỹ thuật đổi giá trị biến lẫn nhau sẽ tiến hành sử dụng nhiều trong phần sắp xếp.
Bài tập 1.10:
Viết chương trình cho biết thêm thêm chữ số hàng trăm, hàng trăm, hàng cty chức năng của một số trong những có ba chữ số. Ví dụ khi nhập số 357 thì máy in ra:
– Chữ số hàng trăm: 3.
– Chữ số hàng trăm: 5.
– Chữ số hàng cty chức năng: 7.
Sử dụng hàm mov để lấy số dư. Khi chia cho 10 để lấy số dư ta được chữ số hàng cty chức năng. Sử dụng DIV để lấy phần nguyên. Khi chia cho 10 để lấy phần nguyên ta đã bỏ đi chữ số hàng cty chức năng để số có ba chữ số còn số có hai chữ số.
Program CHU_SO;
uses crt;
var n:integer;
begin
clrscr;
write(‘Nhap so n: ‘);readln(n);
writeln(‘Chu so hang don vi: ‘,n mod 10);
n:=n div 10;
writeln(‘Chu so hang chuc: ‘,n mod 10);
n:=n div 10;
writeln(‘Chu so hang tram: ‘,n mod 10);
readln
end.
|
Hãy sửa chương trình để sở hữu kết quả là hàng trăm, hàng trăm, hàng cty chức năng.
Mã chương trình:
Program CHU_SO;
uses crt;
var n:integer;
begin
clrscr;
write(‘Nhap so n: ‘);readln(n);
writeln(‘Chu so hang trm: ‘,n div 100);
n:=n mov 100;
writeln(‘Chu so hang chuc: ‘,n div 10);
n:=n div 10;
writeln(‘Chu so hang tram: ‘,n);
readln
end.
|
II.Cấu trúc lựa chọn: if … then … else
Case … of …
Bài tập 2.1:
Viết chương trình in ra số to nhiều hơn trong hai số (được nhập từ bàn phím).
- Nhập hai số vào hai biến a, b.
- Nếu a > b thì in a. Nếu a <= b thì in b.
– Hoặc: Nếu a > b thì in a. trái lại thì in b.
Program SO_SANH1;
uses crt;
var a,b: real;
begin
clrscr;
write(‘nhap so thu nhat: ‘); readln(a);
write(‘nhap so thu hai: ‘); readln(b);
if a> b then writeln(‘ So lon la:’,a);
if a<= b then writeln(‘ So lon la:’,b:10:2);
readln
end.
|
Hoặc:
Program SO_SANH2;
uses crt;
var a,b: real;
begin
clrscr;
write(‘nhap so thu nhat: ‘); readln(a);
write(‘nhap so thu hai: ‘); readln(b);
if a> b then writeln(‘ So lon la:’,a:10:2)
else writeln(‘ So lon la:’,b:10:2);
readln
end.
|
Bài tập 2.2:
Viết chương trình in ra số lớn số 1 trong bốn số nhập từ bàn phím.
Nếu a³ b và a³ c và a³ d thì a là số lớn số 1.
Tương tự như vậy xét những trường hợp còn sót lại để tìm số lớn số 1.
Program So_Lon_Nhat_1;
Uses crt;
Var a,b,c,d: real;
Begin
Clrscr;
Write(‘Nhap so thu nhat:’);readln(a);
Write(‘Nhap so thu hai:’);readln(b);
Write(‘Nhap so thu ba:’);readln(c);
Write(‘Nhap so thu tu:’);readln(d);
if (a>=b) and (a>=c) and (a>= d) then writeln(‘So lon nhat la:’,a:10:2);
if (b>=a) and (b>=c) and (b>= d) then writeln(‘So lon nhat la:’,b:10:2);
if (c>=a) and (c>=b) and (c>= d) then writeln(‘So lon nhat la:’,c:10:2);
if (d>=a) and (d>=b) and (d>= c) then writeln(‘So lon nhat la:’,d:10:2);
readln
end.
|
Bài tập 2.3:
Viết chương trình in ra số lớn số 1 trong bốn số nhập từ bàn phím với Đk chỉ được sử dụng hai biến.
Sử dụng một biến max và một biến a để chứa số vừa nhập. Cho max bằng số thứ nhất. Sau khi nhập một số trong những tiến hành so sánh nếu số vừa nhập to nhiều hơn max thì lưu số vừa nhập vào max. Sau khi nhập xong ta có max là số lơn nhất
(Giải thuật này gọi là kỹ thuật lính canh).
Program So_Lon_Nhat_2;
Uses crt;
Var a,max: real;
Begin
Clrscr;
Write(‘Nhap so thu nhat:’);readln(a);Max:=a;
Write(‘Nhap so thu hai:’);readln(a);if a>=Max then Max:=a;
Write(‘Nhap so thu ba:’);readln(a);if a>=Max then Max:=a;
Write(‘Nhap so thu tu:’);readln(a);if a>=Max then Max:=a;
Write(‘So lon nhat la:’,Max:10:2);
readln
end.
|
Bài tập 2. 4
Viết chương trình xét xem một tam giác có là tam giác đều hay là không lúc biết ba cạnh của tam giác.
- Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c.
- Nếu a = b và b = c thì tam giác là tam giác đều và ngược lại tam giác không là tam giác đều.
Program Tam_giac_deu;
uses crt;
var a,b,c: real;
begin
clrscr;
write(‘Nhap a = ‘); readln(a);
write(‘Nhap b = ‘); readln(b);
write(‘Nhap c = ‘); readln(c);
if (a = b) and (b = c) then writeln(‘La tam giac deu’)
else
writeln(‘Khong phai la tam giac deu’);
readln
end.
|
Bài tập 2. 5
Viết chương trình xét xem một tam giác có là tam giác cân hay là không lúc biết ba cạnh của tam giác.
a.Hướng dẫn:
- Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c.
- Nếu a = b hoặc b = c hoặc a = c thì tam giác là tam giác cân và ngược lại tam giác không là tam giác cân.
b.Mã chương trình:
Program Tam_giac_can;
uses crt;
var a,b,c: real;
begin
clrscr;
write(‘Nhap a = ‘); readln(a);
write(‘Nhap b = ‘); readln(b);
write(‘Nhap c = ‘); readln(c);
if (a = b) or (b = c) or (a = c) then writeln(‘La tam giac can’)
else
writeln(‘Khong phai la tam giac can’);
readln
end.
|
Bài tập 2. 6
Viết chương trình xét xem một tam giác có là tam giác vuông hay là không lúc biết ba cạnh của tam giác.
a.Hướng dẫn:
- Nhập ba cạnh của tam giác vào ba biến a,b,c.
- Nếu a2 = b2 + c2 hoặc b2 = c2 + a2 hoặc c2 = a2+b2 thì tam giác là tam giác vuông và ngược lại tam giác không là tam giác vuông.
b.Mã chương trình:
Program Tam_giac_can;
uses crt;
var a,b,c: real;
begin
clrscr;
write(‘Nhap a = ‘); readln(a);
write(‘Nhap b = ‘); readln(b);
write(‘Nhap c = ‘); readln(c);
if (a*a = b*b+c*c) or (b*b = c*c+a*a) or (c*c= a*a+b*b) then writeln(‘La tam giac vuong’)
else
writeln(‘Khong phai la tam giac vuong’);
readln
end.
|
Bài tập 2.7:
Viết chương trình giải phương trình ax + b = 0 (Các thông số a, b được nhập từ bàn phím).
a.Hướng dẫn:
- Nếu a ¹ 0 thì phương trình có nghiệm x =
- Nếu a = 0 và b = 0 thì phương trình có vô số nghiệm
- Nếu a = 0 và b ¹ 0 thì phương trình vô nghiệm
Hoặc:
- Nếu a = 0 thì xét b. Nếu b = 0 thì phương trình có vô số nghiệm ngược lại (b ¹0) thì phương trình vô nghiệm ngược lại (a ¹0) phương trình có nghiệm x = .
Program Phuong_trinh_2;
uses crt;
var a,b:real;
begin
clrscr;
Writeln(‘ CHUONG TRINH GIAI PT ax + b = 0’);
Write(‘Nhap he so a = ‘);readln(a);
Write(‘Nhap he so b = ‘);readln(b);
if (a<>0) then writeln(‘phuong trinh’,a:10:2,’x + ‘,b:10:2,’= 0′,’ co nghiem x =;’,-b/a:10:2);
if (a=0) and (b=0) then writeln(‘Phuong trinh co vo so nghiem’);
if (a=0) and (b<>0) then writeln(‘Phuong trinh vo nghiem’);
readln
end.
|
Hoặc:
Program Phuong_trinh_2;
uses crt;
var a,b:real;
begin
clrscr;
Writeln(‘ CHUONG TRINH GIAI PT ax + b = 0’);
Write(‘Nhap he so a = ‘);readln(a);
Write(‘Nhap he so b = ‘);readln(b);
if (a<>0) then writeln(‘phuong trinh’,a:10:2,’x + ‘,b:10:2,’= 0′,’ co nghiem x =;’,-b/a:10:2)
else
if (b=0) then writeln(‘Phuong trinh co vo so nghiem’)
else
writeln(‘Phuong trinh vo nghiem’);
readln
end.
|
Bài tập 2.8:
Viết chương trình giải phương trình ax2 + bx + c = 0 Với những thông số a,b,c được nhập từ bàn phím.
– Nhập những số những thông số vào những biến a,b,c.
– Tính delta = b2 – 4ac.
– Nếu delta > 0 thì phương trình có hai nghiệm x1 = (-b + sqrt(delta))/(2a)
x2 = (-b – sqrt(delta))/(2a)
– Nếu delta = 0 thì phương trình co nghiệm kép x = -b/(2a)
– Nếu delta < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Program Phuong_trinh_Bac_hai;
uses crt;
var a,b,c,delta,x1,x2:real;
begin
clrscr;
write(‘Nhap a = ‘); readln(a);
write(‘Nhap b = ‘); readln(b);
write(‘Nhap c = ‘); readln(c);
delta:=b*b-4*a*c;
if delta > 0 then
begin
x1:= -b+sqrt(delta)/(2*a);
x2:= -b-sqrt(delta)/(2*a);
writeln(‘Phuong trinh co hai nghiem phan biet’);
writeln(‘x1=’,x1:10:2);
writeln(‘x2=’,x2:10:2);
end;
if delta = 0 then
begin
x1:= -b/(2*a);
writeln(‘Phuong trinh co nghiem kep’);
writeln(‘x1=x2=’,x1:10:2);
end;
if delta <0 then write(‘Phuong trinh vo nghiem’);
readln
end.
|
Bài tập 2.9:
Viết chương trình dịch những ngày trong tuần sang tiếng anh
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Monday
|
Tuesday
|
Wednesday
|
Thursday
|
Friday
|
Saturday
|
Sunday
|
- Dùng biến a kiểu byte để chứa thứ (2 đến 8)
- Trường hợp a = 2: Monday
- Trường hợp a = 3: Thursday
- …
- Trường hợp a = 8: Sunday
- Ngoài ra không hề thứ nào.
Program dich;
uses crt;
Var thu:byte;
begin
clrscr;
write(‘nhap thu can dich 2à8: ‘); readln(thu);
case thu of
2: Write(‘–> Monday’);
3: Write(‘–> Tuesday’);
4: Write(‘–> Wednesday’);
5: Write(‘–> Thursday’);
6: Write(‘–> Friday’);
7: Write(‘–> Saturday’);
8: Write(‘–> Sunday’);
else
Write(‘ Khong co thu nay’);
end;
readln
end.
|
Bài tập 2.10
Viết chương trình được cho phép tính diện tích quy hoạnh s những hình: Hình vuông; Hình chữ nhật; Hình tròn; Tam giác; Hình thang. Người dùng chọn hình cần tính diện tích quy hoạnh s từ bảng chọn, tiếp sau đó khai báo những thông số kỹ thuật tương quan và nhận được diện tích quy hoạnh s của hình:
MOI BAN CHON HINH CAN TINH DIEN TICH
- Hình vuông.
- Hình chữ nhật.
- Hình tròn
- Tam giác
- Hình thang.
Muốn tình diện tích quy hoạnh s tam giác, người tiêu dùng gõ D và khai báo đường cao, đáy. Chương trình tính và thông diện tích quy hoạnh s đến người tiêu dùng.
– Dùng cấu trúc chọn Case chon of với chon có kiểu Char để tạo bảng chọn.
– Dùng 3 biến a,b,c để lưu những thông số kỹ thuật của hình; Biến S để lưu diện tích quy hoạnh s của hình.
– Thực hiện chung câu thông tin diện tích quy hoạnh s (Nằm ngoài Case . . . of) để gọn chưong trình.
Program Dien_Tich_cac_hinh;
uses crt;
var chon: byte;
a,b,c,S: real;
Begin
clrscr;
writeln(‘CHUONG TRINH TINH DIEN TICH CAC HINH’);
Writeln(‘ ————‘);
writeln(‘1. DIEN TICH HINH TAM GIAC’);
writeln(‘2. DIEN TICH HINH VUONG’);
writeln(‘3. DIEN TICH HINH CHU NHAT’);
writeln(‘4. DIEN TICH HINH THANG’);
writeln(‘5. DIEN TICH HINH TRON’);
write(‘Moi ban chon hinh can tinh dien tich: ‘);readln(chon);
(case upcase chon) of
1 : Begin
Write(‘Cho biet canh day: ‘); readln(a);
Write(‘Cho biet chieu cao: ‘); readln(b);
S:=(a*b)/2;
end;
2:Begin
Write(‘Cho biet chieu dai canh: ‘); readln(a);
S:=a*a;
end;
3:Begin
Write(‘Cho biet chieu dai: ‘); readln(a);
Write(‘Cho biet chieu rong: ‘); readln(b);
S:=a*b;
end;
4:Begin
Write(‘Cho biet day lon: ‘); readln(a);
Write(‘Cho biet day nho: ‘); readln(b);
Write(‘Cho biet chieu cao: ‘); readln(c);
S:=(a+b)*c/2;
End;
5:Begin
Write(‘Cho biet ban kinh: ‘); readln(a);
S:=a*a*pi;
End;
else
Writeln(‘Chon sai roi!!!’);
end;
Writeln(‘Dien tich cua hinh la: ‘,S:8:2);
readln
end.
|
III. Cấu trúc lặp với số lần lặp đã biết: For … to … do
Bài tập 3.1:
Viết chương trình in ra những số chẵn nhỏ hơn hoặc bằng n ( Với n được nhập).
– Cho biến i chạy từ là một trong những đến n.
– Nếu i chẵn ( i chia 2 dư 0) thì in ra số n.
Program In_So_Le;
Uses crt;
var i,n: integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘Nhap so n =’); readln(n);
For i:=1 to n do if i mod 2 =1 then Write(i:3,’,’);
readln
end.
|
Bài tập 3.2:
Viết chương trình in ra những số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n ( Với n được nhập). Sao cho 15 số lẻ được in trên một dòng.
– Cho j =0.
– Cho biến I chạy từ là một trong những đến n.
– Nếu I chẵn ( I chia 2 dư 0) thì in ra số n và tăng j lên 1
– Nếu j chia hết cho 15 thì tiến hành xuống dòng (Dùng Writeln).
Program In_So_Le;
Uses crt;
var Dem,i,n: integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘Nhap so n =’); readln(n);
Dem:= 0;
For i:=1 to n do if i mod 2 =1 then
Begin Write(i:3,’,’);
Dem:= Dem + 1;
if Dem mod 15 = 0 then Writeln;
end;
readln
end.
|
Bài tập 3.3:
Viết chương trình in ra tổng những số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n ( Với n được nhập).
– Cho S = 0.
– Cho biến i chạy từ là một trong những đến n.
– Nếu i chẵn ( I chia 2 dư 0) thì thêm vào đó I vào S.
– In ra S.
Program In_So_Le;
Uses crt;
var S,i,n: integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘Nhap so n =’); readln(n);
For i:=1 to n do if i mod 2 =1 then S:= S+i;
Writeln(‘Tong cac so le nho hon ‘,n,’ la: ‘,S);
readln
end.
|
Bài tập 3.4:
Viết chương trình in ra toàn bộ những ước của một số trong những n (Với n được nhập từ bàn phím)
– Cho biến i chạy từ là một trong những đến n.Nếu n chia hết cho i thì in ra i.
Program Tim_uoc;
uses crt;
Var n, i: integer;
Begin
clrscr;
Write(‘Nhap so n =’); readln(n);
For i:=1 to n do if n mod i = 0 then write(i:3,’,’);
readln
end.
|
Bài tập 3.5:
Một số có tổng những ước nhỏ hơn nó bằng chính nó được gọi là số hoàn hảo nhất.
Ví dụ: 6 có những ước nhỏ hơn nó là một trong những, 2, 3. Tổng là một trong những + 2 + 3 = 6.
Viết chương trình xét xem một số trong những n được nhập từ bàn phím liệu có phải là số hoàn hảo nhất không.
– Dùng biến n lưu số cần xét.
– Biến S có mức giá trị ban sơ bằng 0.
– Cho i chạy từ là một trong những đến n-1. nếu i là ước của n thì thêm vào đó i vào S.
– Nếu S = n thì S là số hoàn hảo nhất.
Program So_Hoan_Chinh;
uses crt;
var n, i, s: integer;
begin
write(‘nhap so n: ‘);readln(n);
s:=0;
for i:= 1 to n -1 do if n mod i = 0 then s:=s+i;
if s = n then write(n, ‘ la so hoan chinh’)
else writeln(n, ‘ khong phai la so hoan chinh’);
readln
end.
|
Bài tập 3.6:
Viết chương trình tìm những số hoàn hảo nhất nhỏ hơn n (Với n được nhập từ bàn phím).
Cho biến i chạy từ là một trong những đến n. Xét i. Nếu nó là số hoàn hảo nhất thì in ra.
Program Tim_uoc_2;
uses crt;
Var S, n, i,j: longint;
Begin
clrscr;
Write(‘Nhap so n =’); readln(n);
For i:=1 to n do
Begin
S:=0;
For j:=1 to i do if i mod j = 0 then S:=S+j;
if S = 2*i then write(i:6,’,’);
end;
readln
end.
|
Bài tập 3.7
In bảng cửu chương n (Với n nhập từ bàn phím)
a.Hướng dẫn :
Program Cuu_Chuong_1;
uses crt;
var n, i : integer;
begin
clrscr;
write(‘Nhap n: ‘); readln(n);
for i:= 1 to 9 do writeln(n,’ x ‘, i, ‘ = ‘, n*i);
readln
end.
|
Bài tập 3.8
Lần lượt in những bảng cửu chương.
a.Hướng dẫn :
– Cho biến i chạy từ 2 đến 9
– In bảng cửu chương i.
Program Cuu_Chuong_1;
uses crt;
var i,j : integer;
begin
clrscr;
for i:= 2 to 9 do
Begin
Writeln(‘Bang cuu chuong ‘,i);
For j := 1 to 9 do writeln(i,’ x ‘, j, ‘ = ‘, j*i);
readln
end;
readln
end.
|
Bài tập 3.9
Viết chương trình xét xem một số trong những n liệu có phải là số nguyên tố không?
a.Hướng dẫn:
– Cho biến i chạy từ 2 đến n – 1 nếu n không chia hết mọi số i thì thì n là số nguyên tố.
– Sử dụng biến ok có kiểu boolean và có mức giá trị ban sơ là true. Cứ mỗi lần xét phép chia n cho i thì
b.Mã chương trình:
Program Nguyen_to_1;
uses crt;
var n, i: integer;
ok: boolean;
begin
ok:=true;
write(‘Nhap n: ‘);readln(n);
for i:= 2 to n – 1 do if n mod i = 0 then ok :=ok and false;
if ok then write(n,’ la so nguyen to’)
else write(n, ‘ khong la so nguyen to’);
readln
end.
|
Bài tập 3.10
Viết chương trình in ra toàn bộ những số nguyên tố bé nhiều hơn thế nữa hoặc bằng n?
Program Nguyen_to_1;
uses crt;
var n, i, j: integer;
ok: boolean;
begin
clrscr;
write(‘Nhap n: ‘); readln(n);
for i := 2 to n do
begin
ok:=true;
for j:= 2 to i – 1 do if i mod j = 0 then ok :=ok and false;
if ok then write(i,’;’)
end;
readln
end.
|
- Cấu trúc lặp với số lần lặp chưa chứng minh và khẳng định
Bài tập 4.1:
Viết chương trình in ra những số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n ( Với n được nhập).
– Sử dụng kiến thức và kỹ năng số lẻ thứ nhất bằng 1. Số lẻ sau bằng số trước cộng với 2.
– Cho biến i có mức giá trị ban sơ bằng 1.
– Dùng vòng lặp while do với Đk i < n và việc làm bên trong là in i và tăng i lên 2.
Program In_So_Le;
uses crt;
var i,n:integer;
begin
clrscr;
write(‘Nhap so n: ‘);readln(n);
i:=1;
while i<=n do
begin
write(i:3,’, ‘);
i:=i+2;
end;
readln
end.
|
Nhận xét:
– Mọi vòng lặp For … to … do đều trọn vẹn có thể thay thế bằng vòng lặp while … do.
– Trong vòng lặp while nhất thiết phải có một câu lệnh làm thay đổi Đk lặp. Ở đấy là i:=i+2. Nếu không tồn tại sẽ dẫn đến trường hợp lặp vô hạn. Chương trình chạy mãi mà không tồn tại lối ra (Không thoát thoát khỏi vòng lặp được).
Bài tập 4.2:
Viết chương trình tính n! với n! được định nghĩa như sau:
– n! = 1 với n = 0
– n! = 1.2.3…n (Tích của n số từ là một trong những đến n).
Yêu cầu: Sử dụng vòng lặp với số lần chưa chứng minh và khẳng định trước:
– Có thể viết lại: n! = n.(n-1)… 3.2.1.
– Lặp gt = gt*n; n = n-1 với Đk n>0.
Program Giai_Thua_while;
uses crt;
var n, gt:longint;
begin
clrscr;
write(‘Nhap n: ‘);readln(n);
gt:=1;
while n>0 do
begin
gt:=gt*n;
n:=n-1;
end;
writeln(‘Giai thua cua n la: ‘,gt);
readln
end.
|
- Nhận xét: Tiết kiệm được một biến i để chạy nhưng làm thay đổi n nên lúc xuất ra chỉ trọn vẹn có thể xuất một câu chung chung “Giai thua cua n la:”
Bài tập 4.3:
Viết chương trình tính n! với n! được định nghĩa như sau:
– n!! = 1 với n = 0
– n!! = 1.3.5..n với n lẻ.
– n!! = 2.4.6..n với n chẵn.
Yêu cầu: Sử dụng vòng lặp với số lần chưa chứng minh và khẳng định trước:
– Hai số chẵn liên tục hơn kém nhau 2. Hai số lẻ liên tục cũng vậy.
– Thực hiện tính như giai thừa đơn tuy nhiên với bước nhảy là 2.
Program Giai_thua_kep;
uses crt;
var n,gt:longint;
begin
write(‘Nhap n: ‘);readln(n);
gt:=1;
while n>0 do
begin
gt:=gt*n;
n:=n-2;
end;
write(‘Giai thua la: ‘,gt);
readln
end.
|
– Với thuật toán trên ta không cần xét n là chẵn hay lẻ.
Bài tập 4.4:
Viết chương trình được cho phép tính tổng của nhiều số (Chưa biết bao nhiêu số). Nhập số 0 để kết thúc quy trình nhập.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Tong_Repeat;
uses crt;
var i: byte;
so, tong: real;
begin
write(‘NHAP CAC SO – NHAP 0 DE NGUNG ‘);
readln;
repeat
clrscr;
write(‘Nhap so thu ‘,i,’: ‘);
readln(so);
tong:=tong+so;
i:=i+1;
until so=0;
write(‘Tong la: ‘,tong:6:1);
readln
end.
|
Bài tập 4.5
Viết chương trình tìm ước chung lớn số 1 (UCLN) của hai số với yêu cầu sử dụng thuật toán Euclid.
Thuật toán Euclid: Nếu a chia hết cho b (a chia b dư 0) thì UCLN(a,b) bằng b
Nếu a chia b dư r thì UCLN(a,b) = UCLN(b,r)
a.Hướng dẫn:
– Nhập a, b và gán r = a mod b.
– Lặp với Đk r <> 0: b = r, a = b, r = a mod b.
b.Mã chương trình:
Program UCLN;
uses crt;
var a,b,r:byte;
begin
clrscr;
writeln(‘CHUONG TRINH TIM UCLN CUA HAI SO’);
write(‘Nhap a: ‘);readln(a);
write(‘Nhap b: ‘);readln(b);
r:=a mod b;
while r<> 0 do
begin
b:=r;
a:=b;
r:=a mod b;
end;
write(‘UCLN cua hai so la: ‘,b);
readln
end.
|
Bài tập 4.6
Dãy Fibonacy có hai thành phần đầu là một trong những, 1. Các thành phần sau bằng tổng hai thành phần đứng ngay trước nó: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, …
Viết chương trình in ra dãy Fibonacy có thành phần lớn số 1 nhỏ hơn n?
a.Hướng dẫn:
b.Mã chương trình:
V.DỮ LIỆU KIỂU MẢNG
Bài tập 5.1
Viết chương trình được cho phép nhập n số và in ra theo thứ tự ngược lại. Ví dụ nhập 3, 5, 7 thì in ra 7, 5, 3.
a.Hướng dẫn:
- Dùng biến n để lưu lượng số cần nhập.
- Dùng mảng để lưu những số vừa nhập.
- Cho i chạy từ n về 1 để in những số vừa nhập.
b.Mã chương trình:
Program mang_1;
uses crt;
var n, i: integer;
M: array[1..100] of real;
Begin
write(‘Nhap so n: ‘);readln(n);
for i:=1 to n do
Begin
write(‘M[‘,i,’]=’); readln(M[i]);
end;
for i:= n downto 1 do write(m[i],’ ,’);
readln
end.
|
Bài tập 5.2
Viết chương trình nhập dãy n số và in ra tổng những số lẻ trong dãy số vừa nhập.
Program Mang_Tong_Le;
uses crt;
var i,n:byte;
M:array[1..100] of integer;
tong:longint;
begin
write(‘Nhap so phan tu cua day: ‘);readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write(‘M[‘,i,’]’); readln(M[i]);
end;
tong:=0;
for i:=1 to n do if M[i] mod 2 =1 then
tong:=tong+M[i];
write(‘Tong cac so le trong day la: ‘,tong);
readln
end.
|
Bài tập 5.3
Viết chương trình nhập n số, xoá số thứ k trong n số vừa nhập.In ra n-1 số ít còn sót lại.
n= 10 (Nhập 10 thành phần)
Ví dụ: Nhập 2, 3, 4, 5, 6, 8, 7, 6, 5, 4.
k= 8 (Xoá thành phần thứ 8).
In ra: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 7, 5, 4.
Xoá thành phần k bằng phương pháp ghi đè thành phần thứ k+1 lên nó.
Program Xoa_mang;
uses crt;
var m:array[1..100] of integer;
n,i,k:byte;
begin
Write(‘So phan tu cua day: ‘);readln(n);
for i:=1 to n do
Begin
write(‘M[‘,i,’]=’);
readln(M[i]);
end;
write(‘Nhap phan tu can xoa: ‘);readln(k);
for i:=k to n-1 do m[i]:=m[i+1];
for i:=1 to n-1 do write(m[i],’, ‘);
readln
end.
|
Bài tập 5.4
Viết chương trình được cho phép nhập nhập một dãy gồm n số nguyên. Nhập thêm một số trong những và chèn thêm vào dãy sau thành phần k.
– Dời những thành phần từ vị trí k về sau một bước.
– Nhập giá trị cần chèn vào vị trí k.
Program Mang_chen;
uses crt;
var M: array[1..100] of integer;
i,n,k:integer;
begin
clrscr;
write(‘Nhap : ‘);readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write(‘M[‘,i,’]=’); readln(M[i]);
end;
write(‘Vi tri chen: ‘);readln(k);
for i:=n+1 downto k+1 do M[i]:=M[i-1];
write(‘Nhap so can chen: ‘); readln(M[k]);
for i:=1 to n+1 do write(M[i],’, ‘);
readln
end.
|
Bài tập 5.5
Viết chương trình được cho phép nhập n số và cho biết thêm thêm số nhỏ nhất trong những số vừa nhập là số thứ mấy.
a.Hướng dẫn:
- Dùng biến n để lưu lượng số cần nhập.
- Dùng mảng để lưu những số vừa nhập.
- Cho Min = M[1], j = 1 (Xem thành phần thứ nhất là nhỏ nhất)
- So sánh Min với n-1 số ít còn sót lại. Trong quy trình so sánh nếu Min > M[i] thì gán Min = M[i], j=i và tiếp tục so sánh .
b.Mã chương trình:
Program TIM_NHO_NHAT;
uses crt;
var n,i,nhonhat:integer;
m: array[1..100] of real;
min:real;
begin
write(‘Nhap n: ‘); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write(‘M[‘,i,’]=’);
readln(m[i]);
end;
min:=m[1];
nhonhat:=1;
for i:=2 to n do if m[i] < min then
begin
min:=m[i];
nhonhat:=i;
end;
writeln(‘phan tu nho nhat la phan tu thu’,nhonhat);
readln
end.
|
Bài tập 5.6
Viết chương trình được cho phép nhập n số sắp xếp và in ra những số đã nhập theo thứ tự tăng dần.
Program Sap_xep_1;
uses crt;
var n,i,k,nhonhat:integer;
m: array[1..100] of integer;
min,tam:integer;
begin
— Nhap mang co n phan tu——
write(‘Nhap n: ‘); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write(‘M[‘,i,’]=’);
readln(m[i]);
end;
—Tim so be nhat ——–
for k:=1 to n do
begin
min:=m[k];
nhonhat:=k;
for i:=k+1 to n do if m[i] < min then
begin
min:=m[i];
nhonhat:=i;
end;
—-Doi cho m[k] voi m[j] vi m[j] nho nhat ———–
tam:=m[k];
m[k]:=m[nhonhat]
m[nhonhat]:=tam;
end;
—-In mang sau khoản thời hạn sap xep –
for i:=1 to n do write(m[i],’, ‘);
readln
end.
|
Bài tập 5.7:
Viết chương trình in dãy n số fibonacy.
a.Hướng dẫn:
– Sử dụng mảng M để chứa dãy n số fibonacy. Tạo lập hai thành phần thứ nhất là một trong những, 1.
– Cho i chạy từ 3 đến n. M [i] = M[i-1]+M[i-2].
– In n thành phần thứ nhất của mảng.
b.Mã chương trình:
Program Fibonacy_mang;
uses crt;
var i,n: integer;
m:array[1..100] of longint;
begin
write(‘Nhap so phan tu can in:’); readln(n);
m[1]:=1;
m[2]:=1;
for i:=3 to n do m[i]:=m[i-1]+m[i-2];
for i:=1 to n do write(m[i],’ ,’);
readln
end.
|
Bài tập 5.8
Để xác lập thông số cho đa thứ khai triển (a+b)n người ta sử dụng tam giác Pascal.
1
1 1
1 2 1
1 3 3 1
1 4 6 4 1
… Hàng thứ n được xác lập từ hàng n-1:
– Phần tử thứ nhất và thành phần ở đầu cuối đều bằng 1.
– Phần tử thứ hai là tổng của thành phần thứ nhất và thứ hai của hàng n-1
– Phần tử thứ k của hàng thứ n là tổng cảu thành phần thứ k-1 và k của hàng thứ n-1.
– Dùng hai mảng: Tam, và m để tạo và in những hàng của tam giác.
– Khởi động cho mảng m[1]=1; m[2]:=1
– Lập mảng tam cho dòng i.
– Chuyển mảng tạm cho mảng m.
– In ra dòng i.
Program Tam_giac_Pascal;
uses crt;
var n,i,j:integer;
m,tam: array[1..100] of integer;
begin
write(‘Nhap bac cua tam giac: ‘);readln(n);
m[1]:=1;
m[2]:=1;
for i:=1 to n do
begin
Phan tu dau bang 1
tam[1]:=1;
for j:=2 to i-1 do tam[j]:=m[j-1]+m[j];
Phan tu cuoi bang 1
tam[i]:=1;
Chuyen cac phan tu tu mang tam sang mang m
for j:=1 to i do m[j]:=tam[j];
in ra hang thu i
for j:=1 to i do write(m[j]:3); writeln;
end;
readln
end.
|
Bài tập 5.9
Viết chương trình được cho phép nhập.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Bài tập 5.10
Viết chương trình được cho phép nhập.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Bài tập 6.1:
Viết chương trình giải phương trình bậc hai với yêu cầu sử dụng những chương trình con để xử lý và xử lý những trường hợp xãy ra của delta.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Giai_PT_bac_hai;
uses crt;
var a,b,c,delta:real;
———————-
Procedure delta_duong;
begin
write(‘Phuong trinh co hai nghiem x1=’,(-b+sqrt(delta))/(2*a),’x2=’,(-b+sqrt(delta))/(2*a));
end;
———————
Procedure delta_khong;
begin
write(‘Phuong trinh co nghiem kep x=’,-b/(2*a):3:1);
end;
——————–
Procedure delta_am;
begin
writeln(‘Phuong trinh vo nghiem’);
end;
Chuong trinh chinh
Begin
clrscr;
write(‘Nhap a: ‘);readln(a);
write(‘Nhap b: ‘);readln(b);
write(‘Nhap c: ‘);readln(c);
delta:=b*b-4*a*c;
if delta>0 then delta_duong
else if delta = 0 then delta_khong
else delta_am;
readln
end.
|
- Nhận xét: Chương trình con được cho phép chia nhỏ việc làm nhằm mục tiêu đơn thuần và giản dị hoá. Ngoài ra lập trình yên cầu kỹ năng lập trình theo nhóm.Mỗi người tiến hành một mô-đun riêng, tiếp sau đó thự hiện ghép nối để sở hữu chương trình hoàn hảo nhất.
Bài tập 6.2:
Viết chương trình được cho phép nhập hai số vào hai biến, tiến hành đổi giá trị của hai biến lẫn nhau. Yêu cầu dùng chương trình con để tiến hành hiệu suất cao đổi giá trị.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program CTC_1;
uses crt;
var a,b: real;
—-CTC doi gia tri—-
Procedure swap(var x,y:real);
var tam:real;
begin
tam:=x;
x:=y;
y:=tam;
end;
—–Ket thuc CTC—–
begin
clrscr;
write(‘Nhap so a: ‘);readln(a);
write(‘Nhap so b: ‘);readln(b);
swap(a,b);
write(‘Sau khi doi a =’,a:3:1);
write(‘Sau khi doi b =’,b:3:1);
readln
end.
|
– Nếu bỏ từ var ở khai báo var x,y:real thì chương trình vẫn không báo lỗi nhưng hiệu suất cao đổi giá trị của hai biến không tiến hành được.
Bài tập 6.3:
Viết chương trình tính giai thừa của số n (Viết là n!). Với yêu cầu:
– Nếu người tiêu dùng nhập số n < 0 thì yêu cầu nhập lại.
– Sử dụng chương trình con để tính giai thừa của một số trong những.
n! = 1 nếu n = 0;
n! = 1.2.3.4.5…n (Tích của n thừa số).
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program CTC_2;
uses crt;
var n:integer;x:longint;
Procedure Giai_Thua(var GT:longint; n:byte);
begin
GT:=1;
while n>0 do
begin
GT:=GT*n;
n:=n-1;
end;
end;
begin
repeat
clrscr;
write(‘Nhap so n: ‘);readln(n);
if n < 0 then begin write(‘Nhap so n >=0’);readln; end;
until n>=0;
Giai_Thua(x,n);
writeln(‘Giai thua cua ‘,n,’la:’,x);
readln
end.
|
Bài tập 6.4:
Viết chương trình tính n! với yêu cầu sử dụng hàm để tính giai thừa.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Giai_thua_Ham;
uses crt;
var n: longint;
Function Giai_Thua(n:longint):longint;
Var GT:Longint;
begin
GT:=1;
while n > 0 do
begin
GT:=GT * n;
n:=n-1;
end;
Giai_thua:=GT;
end;
begin
clrscr;
write(‘Nhap n: ‘); readln(n);
write(n,’!=’,Giai_thua(n));
readln
end.
|
Bài tập 6.5:
Viết chương trình được cho phép tiến hành rút gọn phân số.
– Tìm UCLN của tử số và mẫu số.
– Chia tử và mẫu của phân số cho UCLN vừa tìm kiếm được.
Program Rut_gon_phan_so;
uses crt;
var tu,mau:integer;
Function UCLN(a,b:integer):integer;
var r: integer;
begin
r:= a mod b;
while r <> 0 do
begin
a:= b;
b:= r;
r:=a mod b;
end;
UCLN:=b;
end;
begin
clrscr;
write(‘Nhap tu: ‘); readln(tu);
write(‘Nhap mau: ‘); readln(mau);
write(‘Ket qua rut gon: ‘,tu,’/’,mau,’=’,tu div UCLN(tu,mau),’/’,mau div UCLN(tu,mau));
readln
end.
|
Bài tập 6.6:
Viết chương trình được cho phép trộn hai dãy số A và B cùng có số thành phần là k để được dãy số C theo yêu cầu sau:
A = a1, a2 … ak
B = b1, b2 … bk
Được C = a1, b1, a2, b2 … ak, bk.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Tron_day;
uses crt;
type kieu_mang = array[1..100] of integer;
var A, B, C: Kieu_mang;
n,i,j: integer;
Procedure Nhap_Mang(Var X: Kieu_mang; n:byte);
var i:integer;
begin
for i:=1 to n do
begin
write(‘M[‘,i,’]=’);readln(X[i]);
end;
end;
Procedure In_Mang(X:kieu_mang; n:byte);
var i: byte;
begin
for i:=1 to n do write(x[i],’, ‘);
end;
———–
begin
clrscr;
write(‘Nhap so phan tu cua day: ‘);read(n);
Nhap_mang(A,n);
Nhap_mang(B,n);
i:=1;
j:=1;
while i<= n do
begin
C[j]:= A[i];
C[j+1]:=B[i];
j:=j+2;
i:=i+1;
end;
in_mang(C,2*n);
readln
end.
|
Bài tập 6.7:
Viết chương trình in ra những số nguyên tố nhỏ hơn n với yêu cầu dùng hàm để kiểm tra một số trong những liệu có phải là số nguyên tố hay là không.
Program In_so_nguyen_to;
uses crt;
var n, i: integer;
——Ham kiem tra——-
Function kiem_tra(n:integer):boolean;
var i: integer;
begin
kiem_tra:=true;
for i:=2 to n-1 do if (n mod i) = 0 then kiem_tra:=false;
end;
——CTC—————-
begin
clrscr;
write(‘Nhap n: ‘); readln(n);
for i:=2 to n do if kiem_tra(i) then write(i:3, ‘, ‘);
readln;
end.
|
Bài tập 6.8:
Viết chương trình được cho phép sắp xếp một dãy số với yêu cầu sử dụng những chương trình con: Nhập mảng, in mảng, đổi giá trị của hai số.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Sap_xep_day;
uses crt;
type kieu_mang =array[1..100] of integer;
Var A: kieu_mang;
n,i,j:byte;
———————
Procedure Nhap_mang(var M:Kieu_Mang;n:byte);
Var i:byte;
begin
for i:=1 to n do
begin
write(‘M[‘,i,’]=’);readln(M[i]);
end;
end;
———————
Procedure In_mang(var M:Kieu_Mang;n:byte);
Var i:byte;
begin
for i:=1 to n do write(M[i]:3,’, ‘)
end;
———————
Procedure swap(var a,b:integer);
var tam:integer;
begin
tam:=b;
b:=a;
a:=tam;
end;
———————
Begin
Clrscr;
write(‘Cho biet so phan tu cua day: ‘);readln(n);
nhap_mang(A,n);
for i:=1 to n-1 do
for j:= i to n do if A[i]>A[j] then swap(A[i],A[j]);
In_mang(A,n);
readln
end.
|
Bài tập 6.9:
Viết chương trình tính n! bằng kỹ thuật đệ qui.
Nếu = 0 thì n! = 1 ngược lại n! = n*(n-1)!
Program Giai_thua_de_qui;
uses crt;
var n: longint;
function Giai_thua(n:longint):longint;
begin
if n=0 then giai_thua:=1
else Giai_thua:=n*Giai_thua(n-1);
end;
begin
clrscr;
write(‘Nhap n: ‘); readln(n);
write(n,’!=’,Giai_thua(n));
readln
end.
|
Dãy số fibonacy được định nghĩa: F(1) = 1; F(2) = 1; F(n) = F(n-1) + F(n-2).
Dựa vào định nghĩa này ta trọn vẹn có thể viết Fi(n) để tính số hạng thứ n của dãy.
Bài tập 6.10:
Viết chương trình được cho phép tìm ước chung lớn số 1 của hai số bằng kỹ thuật đệ qui.
– Nếu a chia b dư 0 thì UCLN(a,b)=b ngược lại UCLN(a,b)=UCLN(b, a mod b)
Program UCLN_de_qui;
uses crt;
var a,b: integer;
Function UCLN(a,b:integer):integer;
begin
if a mod b = 0 then UCLN:=b
else UCLN:=UCLN(b,(a mod b));
end;
begin
clrscr;
write(‘Nhap a: ‘);readln(a);
write(‘Nhap b: ‘);readln(b);
write(‘UCLN(‘,a,’,’,b,’)=’,UCLN(a,b));
readln
end.
|
VII. Dữ liệu kiểu xâu ký tự:
Bài 7.1:
Viết đoạn chương trình được cho phép đọc một xâu ký tự và kiểm tra xâu này còn có đối xứng không.
Ví dụ: Xâu “abcddcba” là xâu đối xứng. Xâu “abcdabcd” không đối xứng.
a.Hướng dẫn:
Program xau_doi_xung;
var st:string;
doi_xung: boolean;
i,n:byte;
begin
write(‘Nhap xau can kiem tra: ‘); readln(st);
doi_xung:= true;
n:=length(st);
for i:=1 to n div 2 do
if st[i]<> st[n-i+1] then doi_xung:=false;
if doi_xung then write(‘Xau doi xung’) else write(‘Khong doi xung’);
readln
end.
|
– Dùng thêm biến n để chương trình rõ ràng, dễ theo dõi. Có thể thay n bằng length(st);
– Có thể thay for i:=1 to n div 2 bằng for i:=1 to n nhưng lúc đó chương trình phải xét n trường hợp thay vì chỉ việc xét n/2 trường hợp.
– Thuật toán của bài này giống với thuật toán xét xem một số trong những liệu có phải là số nguyên tố không (Thuật toán lính canh).
Bài 7.2:
Viết chương trình được cho phép viết hoa ký tự đầu từ trong một xâu.
Ví dụ: le nho duyet -> Le Nho Duyet
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Doi_chu;
uses crt;
var st: string;
i:byte;
begin
clrscr;
write(‘Nhap xau can doi:’); readln(st);
for i:= 1 to length(st) do if (st[i]=’ ‘) then st[i+1]:=upcase(st[i+1]);
st[1]:=upcase(st[1]);
write(st);
readln
end.
|
Bài 7.3:
Viết chương trình xoá những dấu cách thừa trong một xâu ký tự (Giữa hai từ chỉ có một dấu cách.
Ví dụ: Le nho Duyet -> Le Nho Duyet
a.Hướng dẫn:
– Thực hiện lặp cho tới lúc không tìm thấy hai ký tự trắng liên tục trong xâu: Thay thế xâu hai ký tự trắng bằng xâu một ký tự trắng.
Program Xoa_trang;
uses crt;
var st: string;
n:byte;
begin
clrscr;
write(‘Nhap xau can chuan hoa: ‘); readln(st);
n:= Pos(‘ ‘,st);
while n<>0 do
begin
delete(st,n,1);
n:=Pos(‘ ‘,st);
end;
write(st);
readln
end.
|
- Nhận xét: Không dùng biến n chương trình tuy khó theo dõi hơn nhưng không cầu kỳ:
Thay: n:= Pos(‘ ‘,st);
while n<>0 do
begin
delete(st,n,1);
n:=Pos(‘ ‘,st);
end;
Bằng : while (‘ ‘,st) <>0 do delete(st, Pos(‘ ‘,st),1)
Bài 7.4:
Viết chương trình được cho phép tách phần tên thoát khỏi xâu gồm họ và tên. Theo qui ước cách ghi tên của Tiếng việt, tên là từ ở đầu cuối trong xâu.
Ví dụ: Le Nho Duyet -> Duyet.
a.Hướng dẫn:
Program Tach_Ten;
uses crt;
var st,ten: string;
vitri,dai,i: byte;
begin
clrscr;
write(‘Nhap xau: ‘); readln(st);
for i:=1 to length(st) do if st[i]=’ ‘ then vitri:=i+1;
writeln(vitri);
dai:=length(st) – vitri + 1;
ten:=Copy(st,vitri,dai);
write(ten);
readln
end.
|
- Nhận xét: Chương trình trên sẽ chạy sau nếu xâu có ký tự trắng ở cuối xâu (Lúc đó việc xác xác lập trí của tên sẽ sai). Để khắc phục lỗi này ta cần tiến hành xoá ký tự trắng ở cuối xâu trước.
Bài 7.5:
Viết chương trình được cho phép dich xâu sang mã moocxo.
a.Hướng dẫn:
Program Mooc_xo;
uses crt;
var st,mooc :string;
i: byte;
begin
write(‘Nhap cau bach van: ‘); readln(st);
for i:=1 to length(st) do
case st[i] of
‘a’: mooc:=mooc + ‘ ‘+’._’;
‘b’: mooc:=mooc + ‘ ‘+’_.’;
end;
write(mooc);
readln
end.
|
– Đoạn chương trình mới chỉ mã hoá được hai ký tự a, b. Để trọn vẹn có thể sử dụng cần khai báo cho những trường hợp còn sót lại.
– Thực tế không cần phân biệt chữ hoa hay chữ thường nên ta qui về một kiểu. Để qui về kiểu chữ hoa ta dùng case upcase(st[i]) of thay cho case st[i] of…
Bài 7.6:
Viết ứng dụng được cho phép mã hoá và giải thuật một xâu ký tự theo ý riêng. Để mã hoá từng người tiêu dùng những khoá rất khác nhau. Ví dụ Khoá a: = succ(a) được cho phép mã hoá xâu abc thành bcd.
a.Hướng dẫn:
Program Ma_hoa;
uses crt;
var st: string;
i: byte;
begin
clrscr;
write(‘Nhap xau can ma hoa: ‘);readln(st);
for i:= 1 to length(st) do st[i]:=succ(st[i]);
write(‘Sau ma hoa: ‘,st);
readln;
for i:= 1 to length(st) do st[i]:=pred(st[i]);
write(‘Sau giai ma: ‘,st);
readln;
end.
|
- Nhận xét: Để mã hoá theo khoá a ->b ta dùng hàm succ, và pred. Nếu khoá là a ->d lúc đó ta dùng đến những hàm cho biết thêm thêm mã ascii của ký tự (ORD) và ký tự có mã (CHR) .
Bài 7.7:
Viết chương trình được cho phép đổi một số trong những hệ thập phân sang số nhị phân.
a.Hướng dẫn:
Program Doi_Ra_Nhi_Phan;
uses crt;
var st,st1: string;
so: longint;i:byte;
begin
clrscr;
write(‘Nhap so can doi: ‘); readln(so);
st:=”;
while so > 0 do
begin
str(so mod 2,st1);
st:=st+st1;
so:=so div 2;
end;
for i:=length(st) downto 1 do write(st[i]);
readln
end.
|
- Nhận xét:Chúng ta trọn vẹn trọn vẹn có thể thay str(so mod 2,st1);bằng lệnh if so mod 2 = 1 then st:=st+’1’ else st:=st+’0’. Lúc này ta không phải dùng thêm biến phụ st1.
Bài 7.8:
Viết chương trình rã chữ: Khi cắt khẩu hiệu người ta thường mong ước được biết mỗi ký tự xuất hiện bao nhiêu lần trong câu khẩu hiệu. Hãy viết chương trình tiến hành điều này.
Ví dụ nhập: LE NHO DUYET
Cho biết D: 1; E: 2…
a.Hướng dẫn:
Program Ra_chu;
uses crt;
var st:string;
M: array[‘A’..’Z’] of byte;
ch:Char;
i:byte;
begin
clrscr;
writeln(‘CHUONG TRINH RA CHU DE CAT KHAU HIEU’);
write(‘Nhap cau: ‘);readln(st);
for i:=1 to length(st) do st[i]:=upcase(st[i]);
for ch:=’A’ to ‘Z’ do M[ch]:=0;
for i:=1 to length(st) do
begin
ch:=st[i];
M[ch]:= M[ch]+1;
end;
for ch:=’A’ to ‘Z’ do if M[ch]>0 then write(ch,’:’,M[ch],’ ‘);
readln
end.
|
Bài 7.9:
Khi cộng hai số có mức giá trị quá rộng ta không thể tiến hành được do gới hạn giá trị của biến. Bằng cách sử dụng xâu ký tự, ta trọn vẹn có thể lập chương trình cộng hai số rất rộng (255 chữ số). Hãy viết chương trình này.
a.Hướng dẫn:
Program Cong_so_lon;
uses crt;
var so1, so2, tong, st1: string;
nho, i, chuso1, chuso2, chusoc: byte;
m:integer;
Procedure Doi_chieu(var so:string);
var i:byte;
tam: string;
begin
tam:=”;
for i:=length(so) downto 1 do tam:=tam+so[i];
so:=tam;
end;
begin
write(‘Nhap so thu nhat: ‘);readln(so1);
write(‘Nhap so thu hai: ‘);readln(so2);
doi_chieu(so1);
doi_chieu(so2);
-Lam cho hai so co do dai giong nhau
if length(so1)>length(so2) then
for i:=1 to length(so1)-length(so2) do so2:=so2 +’0′
else
for i:=1 to length(so2)-length(so1) do so1:=so1 +’0′;
–Bat dau cong———–
nho:=0;
for i:=1 to length(so1) do
begin
val(so1[i],chuso1,m);
val(so2[i],chuso2,m); Doi thanh so de cong
chusoc:= (chuso1+chuso2+nho) mod 10;
nho:= (chuso1+chuso2+nho) div 10;
str(chusoc,st1); Doi thanh ky tu de dua vao tong
tong:=tong+st1
end;
Cong them nho cuoi cung
if nho>0 then
begin
str(nho,st1);
tong:=tong+st1
end;
—————
doi_chieu(tong);
write(tong);
readln
end.
|
Bài 7.10:
Viết chương trình được cho phép ghi bằng chữ một số trong những. Ví dụ: 123.456.789 đọc Một trăm hai mươi ba triệu, bốn trăm năm mươi sáu ngàn, bảy trăm tám mươi chín.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Doc_so;
var n:longint;
Function Dich_1so(n:byte):string;
begin
case n of
1: Dich_1so:=’mot’;
2: Dich_1so:=’hai’;
3: Dich_1so:=’ba’;
4: Dich_1so:=’bon’;
5: Dich_1so:=’nam’;
6: Dich_1so:=’sau’;
7: Dich_1so:=’bay’;
8: Dich_1so:=’tam’;
9: Dich_1so:=’chin’;
0: Dich_1so:=’khong’;
end;
end;
Function Dich_3so(n:integer):string;
var Ket_qua: string;
begin
Ket_qua:=Dich_1so(n div 100) + ‘ tram ‘;
n:= (n mod 100);
Ket_qua:=Ket_qua + Dich_1so(n div 10) +’ muoi ‘;
n:=n mod 10;
Ket_qua:=Ket_qua + Dich_1so(n);
Dich_3so:=Ket_qua;
end;
Function Dich_9so(n:longint):string;
var ket_qua: string;
begin
ket_qua:=”;
if n div 1000000000 > 0 then ket_qua:=dich_3so(n div 1000000000) +’ ty, ‘;
n:=n mod 1000000000;
if n div 1000000 > 0 then ket_qua:=ket_qua + dich_3so(n div 1000000)+’ trieu, ‘;
n:=n mod 1000000;
if n div 1000 > 0 then ket_qua:=ket_qua + dich_3so(n div 1000)+’ ngan, ‘;
n:=n mod 1000;
ket_qua:=ket_qua + dich_3so(n);
Dich_9so:=ket_qua;
end;
———————-
begin
write(‘Nhap so n: ‘); readln(n);
write(Dich_9so(n));
readln
end.
|
- Nhận xét: Còn thật nhiều trường hợp riêng cần xử lý để lấy đoạn chương trình trên vào sử dụng trong thực tiễn.
VIII. Dữ liệu kiểu record:
Bài tập 8.1
Viết chương trình được cho phép nhập và in ra một phân số với yêu cầu phân số được tàng trữ trong một biến record.
– Khai báo biến Phan_so là một record.
Phan_so = Record
Tu: Integer.
Mau:Integer;
End;
Program Phan_So_1;
uses crt;
var x: record
Tu: Integer;
Mau: Integer;
end;
Begin
clrscr;
Write(‘Nhap tu so: ‘);readln(x.Tu);
Write(‘Nhap mau so: ‘); readln(x.Mau);
with x do
begin
Write(‘Phan so vua nhap la:’,Tu,’/’,Mau);
end;
readln
end.
|
Khi nhập và khi in phân số ta đã có hai cách truy vấn thành phần của record (Ở đấy là tử và mầu) rất khác nhau. Một truy vấn trực tiếp, một trải qua lệnh with … do
Bài tập 8.2
Thực hiện 8.1 với yêu cầu viết hai thủ tục nhập và in phân số.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Phan_So_2;
uses crt;
Type Phan_so = record
Tu: Integer;
Mau: Integer;
end;
var x: Phan_so;
Procedure Nhap_Phan_so(Var a:Phan_so);
begin
with a do
begin
Write(‘Nhap tu so: ‘);readln(Tu);
Write(‘Nhap mau so: ‘); readln(Mau);
end;
end;
——————-
Procedure In_Phan_so(a:Phan_so);
Begin
with x do
Write(‘Phan so vua nhap la:’,Tu,’/’,Mau);
end;
——————-
begin
clrscr;
Nhap_Phan_so(x);
In_Phan_so(x);
Readln
end.
|
Ở 8.1 ta khai báo một biến có kiểu record. Ở 8.2 ta khai báo một kiểu Phan_so bằng lệnh Type rồi tiếp sau đó mới khai báo biến x có kiểu Phan_so.
Bài tập 8.3
Thực hiện 8.2 với yêu cầu phân số được nhập dạng a/b.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Phan_So_2;
uses crt;
Type Phan_so = record
Tu: Integer;
Mau: Integer;
end;
var x: Phan_so;
Procedure Nhap_Phan_so(Var a:Phan_so);
var st,st1:string;
n,m:integer;
begin
write(‘Nhap phan so a/b: ‘);readln(st);
n:= Pos(st,’/’);
with a do
begin
st1:= copy(st,1,n-1);
val(st1,tu,m);
st1:= copy(st,n+1,length(st)-n);
val(st1,Mau,n);
end;
end;
——————-
Procedure In_Phan_so(a:Phan_so);
Begin
with x do
Write(‘Phan so vua nhap la:’,Tu,’/’,Mau);
end;
——————-
begin
clrscr;
Nhap_Phan_so(x);
In_Phan_so(x);
Readln
end.
|
Ở đây ta lại được một ứng dụng của kiểu string. Với việc dùng string làm bộ đệm việc nhập phân số dễ, gần với thực tiễn hơn. Tất nhiên, phải xủ lý nhiều mới được phân số cần nhập.
Bài tập 8.4
Thực hiện 8.1 với yêu cầu sau khoản thời hạn nhập tiến hành rút gọn rối mới in phân số.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Phan_So_2;
uses crt;
Type Phan_so = record
Tu: Integer;
Mau: Integer;
end;
var x: Phan_so;
———————-
Function UCLN(a,b:integer):integer;
begin
if a mod b = 0 then UCLN:=b
else UCLN:=UCLN(b,(a mod b));
end;
———————-
Procedure Nhap_Phan_so(Var a:Phan_so);
var st,st1:string;
n,m:integer;
begin
repeat
write(‘Nhap phan so : ‘);readln(st);
n:= Pos(‘/’,st);
until n>0;
with a do
begin
st1:= copy(st,1,n-1);
val(st1,tu,m);
st1:= copy(st,n+1,length(st)-n);
val(st1,Mau,n);
end;
end;
——————-
Procedure In_Phan_so(a:Phan_so);
Begin
if a.Tu=a.Mau then write(1)
else
with a do
Write(Tu,’/’,Mau);
end;
——————-
Procedure Rut_Gon_Phan_so(var a:Phan_so);
var tam: integer;
begin
tam:=UCLN(a.Tu,a.Mau);
with a do
begin
Tu:=Tu div tam;
mau:=Mau div tam;
end;
end;
——————–
begin
clrscr;
Nhap_Phan_so(x);
Rut_gon_phan_so(x);
write(‘Phan so sau khoản thời hạn rut gon: ‘);
In_Phan_so(x);
Readln
|
Bài tập 8.5
Viết chương trình được cho phép cộng hai phân số với yêu cầu: Mỗi phân số được lưu trong một biến kiểu record.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Phan_So_2;
uses crt;
Type Phan_so = record
Tu: Integer;
Mau: Integer;
end;
var x,y,z: Phan_so;
———————-
Function UCLN(a,b:integer):integer;
begin
if a mod b = 0 then UCLN:=b
else UCLN:=UCLN(b,(a mod b));
end;
———————-
Procedure Nhap_Phan_so(Var a:Phan_so);
var st,st1:string;
n,m:integer;
begin
repeat
write(‘Nhap phan so : ‘);readln(st);
n:= Pos(‘/’,st);
until n>0;
with a do
begin
st1:= copy(st,1,n-1);
val(st1,tu,m);
st1:= copy(st,n+1,length(st)-n);
val(st1,Mau,n);
end;
end;
——————-
Procedure In_Phan_so(a:Phan_so);
Begin
if a.Tu=a.Mau then write(1)
else
with a do
Write(Tu,’/’,Mau);
end;
——————-
Procedure Rut_Gon_Phan_so(var a:Phan_so);
var tam: integer;
begin
tam:=UCLN(a.Tu,a.Mau);
with a do
begin
Tu:=Tu div tam;
mau:=Mau div tam;
end;
end;
——————–
Procedure Cong_Phan_so(a,b:Phan_so; Var c:Phan_so);
begin
with c do
begin
Tu:=a.Tu*b.Mau + a.Mau*b.Tu;
Mau:= a.Mau * b.Mau
end;
Rut_gon_phan_so(c);
end;
——————–
begin
clrscr;
Nhap_Phan_so(x);
Nhap_Phan_so(y);
Cong_phan_so(x,y,z);
In_Phan_so(z);
Readln
end.
|
Bài tập 8.6
Viết chương trình được cho phép nhập list học viên. Sau khi nhập một học viên chương trình yêu cầu vấn đáp có nhập tiếp (Y/N). Ấn Y để tiếp tục nhập, ấn N để thôi nhập. Hồ sơ mỗi học viên được quản trị và vận hành như sau:
Hoso = record
Holot: string[20];
Ten: string[10];
Gioitinh:boolean;
Ngaysinh: string[10];
SDD: longint;
Donvi: string[15];
end;
0
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Nhan_su;
uses crt;
type Hoso = record
Holot: string[20];
Ten: string[10];
Gioitinh:boolean;
Ngaysinh: string[10];
SDD: longint;
Donvi: string[15];
end;
var danhsach: array[1..100] of Hoso;
nhap:Char;
gt: string;
i:byte;
Begin
nhap:=’Y’;
i:=0;
while nhap=’Y’ do
begin
clrscr;
window(10,10,60,40);
writeln(‘—— NHAP HO SO NHAN SU——-‘);
writeln;
i:=i+1;
writeln(‘Nhap ho so nguoi thu ‘,i,’:’);
write(‘Ho lot:’);readln(danhsach[i].Holot);
write(‘Ten:’);readln(danhsach[i].Ten);
write(‘Gioi tinh (Nam/Nu):’);readln(gt);
if gt = ‘Nu’ then danhsach[i].Gioitinh:= true;
write(‘Ngay sinh:’);readln(danhsach[i].Ngaysinh);
write(‘So dien thoai:’);readln(danhsach[i].SDD);
write(‘Don vi:’);readln(danhsach[i].Donvi);
write(‘Nhap tiep Y/N’);readln(nhap);
nhap:=upcase(nhap);
end;
end.
|
Bài tập 8.7
Viết chương trình được cho phép nhập và in list list nữ của lớp với yêu cầu: Sử dụng chương trình con nhập list và chương trình con in một hồ sơ.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Program Nhan_su;
uses crt;
type Hoso = record
Holot: string[20];
Ten: string[10];
Gioitinh:boolean;
Ngaysinh: string[10];
SDD: longint;
Donvi: string[15];
end;
Type danhsach = array[1..100] of Hoso;
Var ds: danhsach;
i:integer;
Procedure Nhap_ho_so(Var ds:danhsach);
var nhap:Char;
i:byte;
gt: string;
begin
nhap:=’Y’;
i:=0;
while nhap=’Y’ do
begin
clrscr;
writeln(‘—— NHAP HO SO NHAN SU——-‘);
writeln;
i:=i+1;
writeln(‘Nhap ho so nguoi thu ‘,i,’:’);
write(‘Ho lot:’);readln(ds[i].Holot);
write(‘Ten:’);readln(ds[i].Ten);
write(‘Gioi tinh (Nam/Nu):’);readln(gt);
if gt = ‘Nu’ then ds[i].gioitinh:= true;
write(‘Ngay sinh:’);readln(ds[i].ngaysinh);
write(‘So dien thoai:’);readln(ds[i].SDD);
write(‘Don vi:’);readln(ds[i].Donvi);
write(‘Nhap tiep Y/N: ‘);readln(nhap);
nhap:=upcase(nhap);
end;
end;
Procedure In_ho_so(HVien:Hoso);
begin
with Hvien do
writeln(‘|’,Holot:20,Ten:10,’|’,Ngaysinh:10,’|’,SDD:10,’|’,Donvi:20,’|’);
end;
begin
nhap_ho_so(ds);
writeln(‘DANH SACH HOC VIEN NU’);
writeln;
i:=1;
while ds[i].holot<>” do
begin
if ds[i].gioitinh then in_ho_so(ds[i]);
i:=i+1;
end;
readln
end.
|
Bài tập 8.8
Phát triển thêm hiệu suất cao sắp xếp (Theo tên) để chương trình được cho phép nhập, sắp xếp, in list.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Bài tập 8.9
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Bài tập 8.10
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Bài tập 9.1
Viết chương trình được cho phép ghi những số lẻ xuống đĩa với tên so_le.dat tiếp sau đó đọc và xuất ra màn hình hiển thị nội dung file này.
– Thủ tục sẵn sàng ghi file xuống đĩa ( assign, rewrite).
– Kiểm tra nếu là số lẻ if i mod 2 = 1 thì ghi xuống đĩa.
– Thủ tục sẵn sàng đọc file từ đĩa ( assign, reset).
– Đọc và in nội dung.
– Đóng file.
Program File_So_le;
uses crt;
var sole: file of integer;
i,n,so:integer;
begin
write(‘Nhap n: ‘);readln(n);
Thu tuc chuan bi ghi xuong dia
assign(sole,’sole.dat’);
rewrite(Sole);
Thuc hien ghi cac so le xuong file sole = sole.dat
for i:= 1 to n do if i mod 2 = 1 then write(sole,i);
close(sole);
writeln(‘Da ghi xuong file sole.dat’);
readln;
Thu tuc chuan bi doc duw lieu tu file tren dia
assign(sole,’sole.dat’);
reset(sole);
Thuc hien do va in ra man hinh
while not eof(sole) do
begin
read(sole,so);
write(so,’, ‘);
end;
close(sole);
readln
end.
|
Bài tập 9.2.
Viết chương trình tìm những số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng n ( nhập từ bàn phím) và ghi những số này xuống đĩa.
– Hàm nguyen_to để kiểm tra một số trong những a liệu có phải là số nguyên tố không.
– Thực hiện như 9.1 thay if i mod 2 = 1 bằng nguyen_to(n)
Program File_Nguyen_to;
uses crt;
var nguyento: file of integer;
i,n,so:integer;
——————–
Function nguyen_to(a:integer):boolean;
var i: integer;
begin
nguyen_to:=true;
for i:=2 to a-1 do if a mod i = 0 then nguyen_to:=false;
end;
——————–
begin
write(‘Nhap n: ‘);readln(n);
assign(nguyento,’nguyento.dat’);
rewrite(nguyento);
for i:= 2 to n do if nguyen_to(i) then write(nguyento,i);
close(nguyento);
writeln(‘Da ghi xuong file nguyento.dat’);
readln;
assign(nguyento,’nguyento.dat’);
reset(nguyento);
while not eof(nguyento) do
begin
read(nguyento,so);
write(so,’, ‘);
end;
readln
end.
|
Bài tập 9.3
Viết chương trình tiến hành việc cấp số xe mô tô với yêu cầu:
– Cấp số ngẫu nhiên có 4 chữ số.
– Số đã cấp được lưu lại trên đĩa để quản trị và vận hành.
– Dùng hàm random để tạo số ngẫu nhiên.
– Lưu số vừa cấp thêm vào file so_xe.dat.
Bài tập 9.4
– Đọc file so_xe.dat để xét xem số vừa tạo có trong file này sẽ không. Nếu đã có thì quay trở lại tạo số ngẫu nhiên khác. Lặp cho tới khi tạo nên số không tồn tại trong file này (chưa cấp ) thì cấp số này.
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Bài tập 9.5
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Bài tập 9.6
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Bài tập 9.7
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Bài tập 9.8
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Bài tập 9.9
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
Bài tập 9.10
- Hướng dẫn:
- Mã chương trình:
|