Giải anh 8 unit 1 a closer look 2 2022

Kinh Nghiệm về Giải anh 8 unit 1 a closer look 2 Mới Nhất


Heros đang tìm kiếm từ khóa Giải anh 8 unit 1 a closer look 2 2022-06-03 13:03:39 san sẻ Mẹo về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết.







A closer look 2 


(phần 1→6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 8 mới)


Grammar


Verbs of liking + gerund 


Verbs of liking + to – infinitives


Hướng dẫn dịch:


Động từ chỉ sự yêu thích + danh động từ


Động từ chỉ sự yêu thích + to – động từ nguyên thể


Nếu bạn muốn muốn theo sau một động từ là một hành vi khác, bạn phải sử dụng một danh động từ hoặc một động từ nguyên thể. 


1. Read the conversation in Getting Started again. Underline verbs that are followed by a gerundĐọc lại bài hội thoại trong phần Bắt đầu. Gạch chân dưới những động từ mà được theo sau bởi một danh động từ.





enjoy (listening)liked (reading)stop (reading)

Chú ý!


Các động từ như love, like, hate và prefer trọn vẹn có thể được sử dụng với cả những danh động từ lẫn to – Động từ nguyên thể mà không tồn tại quá nhiều thay đổi về nghĩa. 


Mẹo học tập 


















Động từ chỉ sự yêu thích  Mức độ đồng ý 
Yêu tha thiết 10 
Yêu mến 9
Thích, hứng thú, hào hứng 8
Không để tâm 5
Không thích 3
Ghét 1
Ghét cay ghét đắng 0

Từ vựng cần nhớ trong bài 


Adore (v): Yêu tha thiết, mê mệt 


Fancy (v): Yêu thích, cuồng nhiệt 


Detest (v): Ghét cay ghét đắng, chán ghét


2. Tick (✓) the appropriate box. Then listen to check Đánh dấu (✓) thích hợp vào trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra.






















Chỉ được theo sau bởi danh động từ



Được theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên thể có To 


1. Love – Yêu 


2. Enjoy –Thích thú


3. Detest – Căm ghét 




4. Prefer – Yêu thích 


5. Fancy – Thích 


Mô tả bài nghe:


1. I love eating spicy food. 


    I love to eat spicy food.


3. Jane enjoys running.


4. Phong detests doing DIY.


5. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.


6. Do you fancy watching TV?


Hướng dẫn dịch:


1. Tôi thích ăn món ăn cay. 


2. Jane thích chạy. 


3. Phong ghét cay ghét đắng làm đồ bằng tay thủ công tận nhà. 


4. Tớ thích đọc thơ. 


5. Cậu có thích xem TV không?


3. Write the correct form of the verbĐiền dạng đúng của động từ.








1. making 2. watching/ to watch3. skateboarding 
4. learning/ to learn 5. sitting 

Hướng dẫn dịch:


1. Mai thích làm đồ thủ công, nhất là làm vòng đeo tay. 


2. Người dân ở Anh yêu thích xem TV vào thời hạn rảnh của mình. 


3. Cậu có hứng thú trượt ván ở khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên vào Chủ Nhật này sẽ không?


4. Nick thích học Tiếng Việt. 


5. Ngọc ghét việc ngồi dùng máy tính quá lâu. 


4. Write sentences about what you like or don’t like doing in your không lấy phí time, beginning with the following. Then share what you have written with your partnerViết những câu về điều mà em thích hoặc không thích làm trong thời hạn rảnh, khởi đầu với những từ sau. Sau đó san sẻ những gì em viết với bạn học.




  1. I adore watching Marvel episodes. – Tớ siêu thích xem mấy tập phim của Marvel. 

  2. I love listening to Pop music. – Tớ thích nghe nhạc Pop lắm. 

  3. I fancy reading Conan comic – Tớ cuồng đọc truyện tranh Conan. 

  4. I don’t mind doing exercise – Tớ không tồn tại hứng thú tập thể dục. 

  5. I don’t like making craft – Tớ không thích làm thủ công. 

  6. I detest cooking. – Tớ ghét cay ghét đắng việc nấu cơm. 

5. Look at the following email that Minh Duc wrote a new penfriend Nhìn vào thư điện tử sau mà Minh Đức đã viết cho một người bạn mới quen qua thư của tớ. 


Hướng dẫn dịch:


Chào cậu, tớ là Đức đây.


Cậu có khỏe không? Dưới đấy là những điều tớ thích làm vào thời hạn rảnh. Tớ thường chơi những trò chơi điện tử hoặc xem TV. Nếu không thì tớ sẽ đi dạo ngoài khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên và chơi đá bóng với những bạn của tớ. Tớ thích đá bóng vô cùng!. Thỉnh thoảng tớ cũng phụ giúp cha mẹ nữa. Nếu tớ có bài tập về nhà, tớ sẽ nỗ lực hoàn thành xong nó thứ nhất trước những việc làm khác. Nhưng tớ không thích có nhiều bài tập! Tớ không tồn tại hứng thú làm bài tập về nhà đâu nhưng tớ cũng ghét phải dành cả tối để hoàn thành xong nó. Vào thứ 7 hoặc Chủ Nhật, tớ thích được đi ăn ngoài quán với mái ấm gia đình. Đồ ăn ở đó rất ngon!


Còn cậu thì sao nhỉ?


Thân mến, 


Đức.


a. There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them?Có 6 điểm ngữ pháp bị lỗi trong thư điện tử của cậu ấy. Bạn trọn vẹn có thể tìm và sửa chúng không?

















Lỗi sai 



Sửa lỗi sai 


1. like do ⇒ like to do/ like doing 
2. enjoy do ⇒ enjoy doing 
3. like have ⇒ like to have/ like having 
4. don’t mind to do ⇒ don’t mind doing 
5. hate spend ⇒ hate to spend/ hate spending 
6. love eat ⇒ love to eat/ love eating 

b. Answer the questions – Trả lời những vướng mắc.


1. How many activities does Duc mention in his email? 


=> He mentions 7 activities in his email. There are playing video games, watching TV, going to the park, playing football, helping his parents, doing his homework and eating out with family. 


2. Which two activities do you think he enjoys the most? 


=> Two activities I think he enjoys the most are going to the park and playing football with his friends. 


Dịch:


1. Có bao nhiêu hoạt động giải trí và sinh hoạt được Đức đề cập trong email của tớ?


=> Cậu ấy đề cập 7 hoạt động giải trí và sinh hoạt trong email. Đó là chơi trò chơi điện tử, xem TV, đi dạo trong khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên, chơi đá bóng, giúp cha mẹ, làm bài tập về nhà và đi ăn ngoài quán với mái ấm gia đình. 


2. Hai hoạt động giải trí và sinh hoạt nào mà bạn nghĩ Đức thích nhất?


=> Hai hoạt động giải trí và sinh hoạt mà tôi nghĩ cậu ấy thích nhất là đi dạo trong khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên và chơi đá bóng với bạn hữu. 


6. Write a similar email to tell your friend about your không lấy phí time, using the verbs of liking + gerunds or verbs of liking + fo-infinitives. Swap your work with a partner and check for mistakes Viết một thư điện tử tương tự để kể cho bạn hữu nghe về thời hạn rảnh của em, sử dụng những động từ chỉ sự yêu thích kết thích phù hợp với danh động từ hoặc động từ chỉ sở trường kết thích phù hợp với động từ nguyên mẫu có “to”. Trao đổi nội dung bài viết của em với bạn học và kiểm tra lỗi.


Gợi ý:


Ex1:




Hi, my name’s Lan. 


How are you? Today I will talk about the activities I enjoy doing in my không lấy phí time. I often play piano, make craft or go to the park. Sometimes I help my Mom prepare the dinner. Because I like to cook and I want to become a master chef. On Sunday, I love to go out with friends. We will go to the cinema or eat ice-cream in Ho Tay Lake. I really adore doing it. 


What about you, Lens?


Best, 


Lan 


Dịch:


Chào cậu, tớ Lan đây.


Cậu có khỏe không? Hôm nay tớ sẽ kể cho cậu nghe về những hoạt động giải trí và sinh hoạt mà tớ thích làm vào thời hạn rảnh nhé. Tớ thường chơi đàn Piano, làm đồ thủ công hoặc là đi dạo trong khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên. Thi thoảng tớ cũng phụ mẹ sẵn sàng bữa tối. Bởi vì tớ thích nấu ăn và tớ muốn trở thành một đầu nhà bếp tài ba. Vào Chủ Nhật, tớ thích đi ra ngoài cùng bạn hữu. Chúng tớ sẽ đi xem phim hoặc ăn kem trên Hồ Tây. Tớ thực sự thích điều này vô cùng. 


Còn cậu thì sao, Lens?


Thân,


Lan


Ex2:


Hi Jane,


My name’s Tuan. How are you? This is what I like to do in my không lấy phí time. I enjoy playing games and playing badminton with my friends. It’s so fun. Or I go to the park and do exercise with my Dad in the afternoon when I come home from school. If I don’t go to the park with Dad, I will spend time finishing my homework as soon as possible. Because tonight I love watching TV or reading comics. I really like to read Conan comics. 


What often do you do in your không lấy phí time?


All the best, 


Tuan. 


Dịch:


Chào Jane, 


Tớ là Tuấn. Cậu có khỏe không? Dưới đấy là những việc tớ thích làm trong thời hạn rảnh của tớ. Tớ rất thích chơi điện tử và đánh cầu lông với những bạn của tớ. Vui cực kỳ luôn. Hoặc tớ sẽ đi dạo ở khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên và tập thể dục với bố vào buổi chiều khi tớ đi học về. Nếu không đi dạo khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên cùng bố, tớ sẽ dành thời hạn để hoàn thành xong bài tập về nhà sớm nhất trọn vẹn có thể. Bởi vì buổi tối tớ thích xem TV và đọc truyện tranh lắm. Tớ cực mê đọc truyện tranh Conan. 


Cậu thường làm gì vào thời hạn rảnh thế?


Thân, 


Tuấn.



Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure activities















Review Giải anh 8 unit 1 a closer look 2 ?


Một số hướng dẫn một cách rõ ràng hơn về đoạn Clip Giải anh 8 unit 1 a closer look 2 tiên tiến và phát triển nhất .


Chia SẻLink Tải Giải anh 8 unit 1 a closer look 2 miễn phí


Bạn đang tìm một số trong những Share Link Cập nhật Giải anh 8 unit 1 a closer look 2 miễn phí.

#Giải #anh #unit #closer

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn