THỊ XÃ TỪ SƠN – VỊ TRÍ HÀNH CHÍNH
Thị xã Từ Sơn có diện tích quy hoạnh s tự nhiên 61.33 km2, dân số hơn 163 nghìn người.
Địa bàn thị xã nằm ở vị trí cửa ngõ phía bắc của thủ đô Tp Hà Nội Thủ Đô, có tuyến quốc lộ 1A, 1B, đường tàu huyết mạch giao thông vận tải từ Tp Hà Nội Thủ Đô lên biên giới Lạng Sơn chạy qua. Từ TT thị xã còn tồn tại nhiều lối đi bộ tiếp nối đuôi nhau những vùng kinh tế tài chính trong và ngoài tỉnh. Về địa giới hành chính: phía bắc giáp huyện Yên Phong, có dòng sông Ngũ Huyện Khê làm ranh giới, phía đông giáp huyện Tiên Du; phía tây và nam giáp những huyện Đông Anh, Gia Lâm (Tp Hà Nội Thủ Đô). Theo những nguồn tài liệu khảo cổ học, từ thời Hùng Vương, vùng đất Từ Sơn đã có nhiều bộ tộc người Việt sinh sống dọc theo đôi bờ sông Tiêu Tương thuộc địa phận những xã Đình Bảng, Đồng Nguyên, Tam Sơn, Tương Giang. Thời những vua Hùng chia nước Văn Lang thành 15 bộ, Từ Sơn nằm trong bộ Vũ Ninh. Đời nhà Đường đô hộ, Từ Sơn thuộc địa phận của Long Châu, thời Lê Đại Hành (989-1005) gọi là Cổ Pháp; thời nhà Lý (1010 – 1225) được đổi thành phủ Thiên Đức; thời nhà Trần (1225 – 1400) được gọi là huyện Đông Ngàn, rồi huyện Từ Sơn (Kể từ thời gian tháng 10/2008 là Thị xã Từ Sơn). Phủ Từ Sơn được xây dựng đầu thời Lê (1428 – 1788) thuộc trấn Kinh Bắc và gồm 05 huyện: Tiên Du, Đông Ngàn, Võ Giàng, Quế Dương và Yên Phong. Dưới thời Pháp thuộc, Từ Sơn gọi là huyện Đông Ngàn. Năm 1925 lại đổi thành phủ Từ Sơn. Phủ Từ Sơn thời kỳ này chỉ từ lại 10 tổng là Dục Tú, Hạ Dương, Hà Lỗ, Hội Phụ, Mẫn Xá, Nghĩa Lập, Phù Chẩn, Phù Lưu, Tam Sơn, Yên Thường. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những cty chức năng hành chính dưới tỉnh có: huyện, xã, bãi bỏ phủ. Thi hành quyết định hành động của nhà nước ngày thứ 8-6-1961, Uỷ phát hành chính tỉnh Bắc Ninh đã chuyển giao cho Uỷ phát hành chính thành phố Tp Hà Nội Thủ Đô những xã Liên Hà, Vân Hà, Mai Lâm, Đông Hội, Dục Tú (Đông Anh) và những xã Đình Xuyên, Ninh Hiệp, Tiền Phong, thị xã Yên Viên, Dương Hà (Thuộc huyện Gia Lâm). Đến ngày 14-3-1963, Hội đồng nhà nước ra Quyết định số 25/QĐ sáp nhập hai huyện Tiên Du và Từ Sơn thành huyện Tiên Sơn, đồng thời hai xã Đông Thọ và Văn Môn được chuyển sang Yên Phong, hai xã Tương Giang và Phú Lâm của huyện Yên Phong được chuyển về huyện Tiên Sơn. Tháng 9/1999, huyện Tiên Sơn được tách ra thành hai huyện Từ Sơn và Tiên Du. Từ Sơn lúc bấy giờ, theo Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 24/9/2008 của Thủ tướng nhà nước về việc xây dựng thị xã Từ Sơn, xây dựng những phường thuộc thị xã Từ Sơn với 12 cty chức năng hành chính: 7 phường gồm Đông Ngàn, Đồng Nguyên, Tân Hồng, Đình Bảng, Châu Khê, Đồng Kỵ, Trang Hạ và 5 xã là Hương Mạc, Phù Khê, Tương Giang, Tam Sơn, Phù Chẩn./.
Bảng tổng hợp di tích lịch sử cấp tỉnh, cấp vương quốc, cấp vương quốc đặc biệt quan trọng thị xã Từ Sơn
I. TỔNG HỢP DI TÍCH CẤP TỈNH
STT
|
TÊN CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG
|
ĐỊA ĐIỂM
|
CẤP XẾP HẠNG
|
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
7
|
|
1
|
Từ đường họ Nguyễn Thạc
|
Khu phố Trung Hoà
P. Đình Bảng
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa -văn hoá. UBND tỉnh xếp hạng. Quyết định số 630/QĐ-CT, ngày thứ 6/7/2000.
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
2
|
Chùa Kim Đài
|
Khu phố ChùaĐài
P. Đình Bảng
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố năm 2011
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
3
|
Chùa Dận (Chùa Cổ Pháp)
|
Khu phố Chùa Dận
P. Đình Bảng
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố năm 2011
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
4
|
Đền Rồng (thờ bà Lý Chiêu Hoàng)
|
Xí nghiệp gạch Từ Sơn P. Đình Bảng
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố năm 2011
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
5
|
Đền thờ họ Nguyễn Hữu làng Mai Động
|
Thôn Mai Động
xã Hương Mạc
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá. UBND tỉnh Bắc ninh xếp hạng ngày 19/12/1998, quyết định hành động số 104/1998/QĐ-UB.
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
6
|
Đền thờ những tiến sỹ họ Trần
|
Làng Kim Thiều
xã Hương Mạc
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá. UBND tỉnh xếp hạng ngày 19/12/1998. Quyết định số 106/1998/QĐ-UB.
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
7
|
Đền thờ và phần mộ Hoàng giáp Đỗ Đại Uyên
|
Làng Hương Mạc (Me cả). xã Hương Mạc
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá. UBND tỉnh Bắc Ninh xếp hạng. Quyết định số 105/1998/QĐ-UB ngày 14/12/1998.
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
8
|
Đình làng Kim Bảng
|
Thôn Kim Bảng
xã Hương Mạc
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá, thờ Cao Sơn quý minh thời Hựng Vương. UBND tỉnh xếp hạng theo Quyết định số 161/QĐ-CT, ngày 8/02/2002.
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
9
|
Chùa làng Kim Bảng (Khánh tâm Tự)
|
Thôn Kim Bảng
xã Hương Mạc
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá. UBND tỉnh xếp hạng Quyết định số 161/QĐ-CT, ngày 8/02/2002.
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
10
|
Từ đường họ Nguyễn Chu
|
Thôn Kim Thiều
xã Hương Mạc
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá, thờ những vị đại khoa của dũng tộc. UBND tỉnh xếp hạng theo Quyết định số 135/QĐ-CT, ngày 29/01/2003
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
11
|
Đình Hương Mạc
|
Thôn Hương Mạc xã Hương Mạc
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá thờ Cao sơn và Cao Sơn quý Minh, UBND tỉnh xếp hạng theo Quyết định số 2177/QĐ-CT ngày 20 tháng 12 năm 2004
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
12
|
Nhà thờ họ Nguyễn Doãn
|
Thôn Kim Thiều
xã Hương Mạc
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố theo Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 04/08/2011
|
|
|
|
13
|
Lăng Tại Thọ Hầu Đàm Viết Kính
|
Thôn Kim Bảng
xã Hương Mạc
|
Đó được UBND tỉnh xếp hạng theo QĐ số 235/QĐ-UBND ngày 21/02/2006
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
14
|
Nhà thờ họ Đàm Công
|
Thôn Kim Bảng
xã Hương Mạc
|
Đó được UBND tỉnh xếp hạng theo QĐ số 290/QĐ-UBND ngày 28/2/2007
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
15
|
Đền thờ họ Nguyễn, thôn Phù Khê
|
Thôn Phù Khê Đông xã Phù Khê
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá (đền thờ đại tôn đồng chí Nguyễn Văn Cừ), UBND tỉnh Bắc Ninh xếp hạng. Quyết định số 12/1998/QĐ-UB, ngày 31/12/1998.
|
UBND xã Phù Khê
|
|
|
16
|
Chùa làng Phù Khê Đông (Vĩnh Lại tự)
|
Thôn Phù Khê Đông xã Phù Khê
|
UBND tỉnh xếp hạng theo Quyết định số 282/QĐ-CT, ngày 18/3/2002.
|
UBND xã Phù Khê
|
|
|
17
|
Nhà thờ họ Nguyễn
|
Thôn Phù Khê thượng xã Phù Khê
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố năm 2009
|
UBND xã Phù Khê
|
|
|
18
|
Nhà thờ họ Nguyễn Bá
|
Thôn Phù Khê Thượng xã Phù Khê
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố Quyết định số 127/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm năm ngoái
|
UBND xã Phù Khê
|
|
|
19
|
Đền thờ trạng nguyên Nguyễn Xuân Chính (Trạng Cháy),
|
Xãm Sóc
Xã Phù Chẩn
|
UBND tỉnh xếp hạng. Quyết định số 165/CT, ngày 24/02/1998.
|
UBND xã Phù Chẩn
|
|
|
20
|
Lăng vua Lê Uy Mục
|
Thôn Rích Gạo
Xã Phù Chẩn
|
UBND tỉnh xếp hạng theo Quyết định số 282/QĐ-CT, ngày 18/3/2002.
|
UBND xã Phù Chẩn
|
|
|
21
|
Văn chỉ-Hương Hiền từ
|
Phù Lưu
P. Đông Ngàn
|
UBND tỉnh xếp hạng theo QĐ số 1034, ngày 17/9/2013.
|
UBND P.Đông Ngàn
|
|
|
22
|
Nhà thờ họ Chu Tam
|
Phù Lưu
phường Đông Ngàn
|
UBND tỉnh Bắc Ninh xếp hạng năm 2006
|
UBND phường Đông Ngàn
|
|
|
23
|
Nhà thờ đại tôn họ Hoàng
|
Khu phố Phù Lưu
phường Đông Ngàn
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố năm trước đó
|
UBND phường Đông Ngàn
|
|
|
24
|
Nhà thờ chi 3 họ Hoàng
|
Khu phố Phù Lưu
phường Đông Ngàn
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố năm trước đó
|
UBND phường Đông Ngàn
|
|
|
25
|
Đình làng Đại Đình
|
Đại Đình
p.. Tân Hồng
|
UBND tỉnh xếp hạng theo Quyết định số 226/QĐ-CT, ngày 10/3/2003.
|
UBND P.Tân Hồng
|
|
|
26
|
Chùa Cổ Pháp
|
Đại Đình
p.. Tân Hồng
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố năm 2008
|
UBND P.Tân Hồng
|
|
|
27
|
Chùa Nội Trì
|
Nội Trì
p..Tân Hồng
|
UBND tỉnh xếp hạng. Quyết định số 113/1998/QĐ-UB, ngày 31/12/1998, thờ những vị khoa bảng của gia tộc.
|
UBND P.Tân Hồng
|
|
|
28
|
Đình làng Phúc Tinh
|
Thôn Phúc Tinh
xã Tam Sơn
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá thờ đức thánh Tam Giang (Trương Hống, Trương Hát). UBND tỉnh xếp hạng theo Quyết định số 115/QĐ-CT, ngày 20/01/2004.
|
UBND xã Tam Sơn
|
|
|
29
|
Nhà thờ quan thái y Vũ Viết Hiền
|
Thôn Dương Sơn
xã Tam Sơn
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố theo Quyết định số 2179/QĐ-CT ngày 20/12/2004
|
UBND xã Tam Sơn
|
|
|
30
|
Đình Thọ Trai
|
Thôn Thọ Trai
xã Tam Sơn
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố năm 2010
|
UBND xã Tam Sơn
|
|
|
31
|
Đền Thọ Trai
|
Thôn Thọ Trai
xã Tam Sơn
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố năm 2010
|
UBND xã Tam Sơn
|
|
|
32
|
Chùa Phúc Tinh (Diên Phúc tự)
|
Thôn Phúc Tinh
xã Tam Sơn
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố năm trước đó
|
UBND xã Tam Sơn
|
|
|
33
|
Chùa làng Trịnh Nguyễn
|
Khu phố Trịnh Nguyễn p..Châu Khê
|
UBND tỉnh xếp hạng theo QĐ số 1374/QĐ-UBND ngày 25/10/2006
|
UBND phường Châu Khê
|
|
|
34
|
Chùa làng Trịnh Xá
|
Trịnh Xá
P. Châu Khê
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố Quyết định số 127/QĐ-UBND ngày 09 thỏng 02 năm năm ngoái
|
UBND phường Châu Khê
|
|
|
35
|
Đền làng Trịnh Xá
|
Trịnh Xá
P. Châu Khê
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố Quyết định số 127/QĐ-UBND ngày 09 thỏng 02 năm năm ngoái
|
UBND phường Châu Khê
|
|
|
36
|
Đình làng Trịnh Xá
|
Trịnh Xá
P. Châu Khê
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố Quyết định số 127/QĐ-UBND ngày 09 thỏng 02 năm năm ngoái
|
UBND phường Châu Khê
|
|
|
37
|
Đền thờ và phần mộ tiến sỹ Nguyễn Ngô Chung
|
Cẩm Giang p.. Đồng Nguyên
|
UBND tỉnh xếp hạng. Quyết định số 1598/CT, ngày 30/11/1996.
|
UBND phường Đồng Nguyên
|
|
|
38
|
Đình làng Lễ Xuyên
|
. Lễ Xuyên
p.. Đồng Nguyên
|
UBND tỉnh xếp hạng theo Quyết định số 142/QĐ-CT, ngày 29/01/2003.
|
UBND phường Đồng Nguyên
|
|
|
39
|
Chùa Làng Tam Lư (Kính Thiên Tự)
|
Tam Lư
p.. Đồng Nguyên
|
UBND tỉnh xếp hạng theo QĐ số 1375/QĐ-UBND ngày 25/10/2006.
|
UBND phường Đồng Nguyên
|
|
|
40
|
Nhà cụ Tú Ba-Ông ngoại đồng chí Nguyễn Văn Cừ (Cơ sở nuôi dưỡng đồng chí Nguyễn Văn Cừ thời niên thiếu).
|
Cẩm Giang
p.. Đồng Nguyên
|
UBND tỉnh xếp hạng. Quyết định số 1598/CT, ngày 30/11/1996.
|
UBND phường Đồng Nguyên
|
|
|
41
|
Nhà thờ họ Nguyễn
|
Khu phố 2 Cẩm Giang, phường Đồng Nguyên
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố
|
UBND phường Đồng Nguyên
|
|
|
42
|
Đình làng Tiêu Thượng
|
Thôn Tiêu Thượng-Tương Giang
|
UBND tỉnh xếp hạng. Quyết định số 1598/CT, ngày 30/11/1996.
|
UBND xã Tương Giang
|
|
|
43
|
Chùa làng Tạ Xá (Liên hoa tự)
|
Thôn Tạ Xá-Tương Giang
|
UBND tỉnh xếp hạng. Quyết định số 233/QĐ-CT, ngày 20/3/2004.
|
UBND xã Tương Giang
|
|
|
44
|
Đình làng Hưng Phúc
|
Thôn Hưng Phúc-Tương Giang
|
UBND tỉnh xếp hạng. Quyết định số 236/QĐ-CT, ngày 20/02/2004.
|
UBND xã Tương Giang
|
|
|
45
|
Nhà thờ họ Nguyễn Cảnh
|
Thôn Hưng Phúc-Tương Giang
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố thời điểm năm 2012
|
UBND xã Tương Giang
|
|
|
46
|
Đình làng Tiêu Sơn
|
Thôn Tiêu Sơn-Tương Giang
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố theo Quyết định số 18/01/2011
|
UBND xã Tương Giang
|
|
|
II. DI TÍCH CẤP QUỐC GIA
STT
|
TÊN CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG
|
ĐỊA ĐIỂM
|
CẤP XẾP HẠNG
|
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
7
|
|
1
|
Đình làng Đình Bảng
|
Khu phố Đình
P. Đình Bảng
|
Bộ VHTT xếp hạng theo QĐ số 313/VH-VP ngày 28/4/1962
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
2
|
Nhà cụ Đám Thi:
|
Khu phố Thịnh Lang P. Đình Bảng
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa cách mạng. Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 54/VH-QĐ, ngày 29/4/1979.
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
3
|
Chùa Đồng Kỵ
(Tây Am Tự)
|
Đồng Kỵ
|
Di tích LS cách mạng. Bộ VHTT xếp hạng theo QĐ số 15/VH-QĐ ngày 13/3/1974
|
UBND phường Đồng Kỵ
|
|
|
4
|
Đình Đồng Kỵ
|
Đồng Kỵ
|
Di tích LSVH. Bộ VHTT xếp hạng theo QĐ số 28/BVH ngày 18/01/1988 thờ đức thánh Thiên Cương và thần nông nghiệp
|
UBND phường Đồng Kỵ
|
|
|
5
|
Đền Đồng Kỵ
|
Đồng Kỵ
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá. Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 28/BVH, ngày 18/01/1988, thờ Đức Thánh Thiện Cương và Thần nông nghiệp.
|
UBND phường Đồng Kỵ
|
|
|
6
|
Đền làng Trang Liệt
|
Khu phố Trang Liệt
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá. Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 28/BVH, ngày 18/01/1988,
|
UBND phường Trang Hạ
|
|
|
7
|
Đình làng Trang Liệt
|
Khu phố Trang Liệt
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá. Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 28/BVH, ngày 18/01/1988,
|
UBND phường Trang Hạ
|
|
|
8
|
Đền làng Bính Hạ
|
Khu phố Bính Hạ -Trang Liệt
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá. Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 457/BVH, ngày 25/3/1991. Thờ Tam Ngọ linh ứng Đại Vương, Hoàng hậu phu nhân công chúa (Thời Trưng nữ vương).
|
UBND phường Trang Hạ
|
|
|
9
|
Đền thờ Đàm Công Hiệu (Đàm Quốc Sư)
|
Thôn Hương Mạc xã Hương Mạc
|
Di tích lưu niệm danh nhân khoa bảng. Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 28/BVH, ngày 28/01/1988.
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
10
|
Đền thờ Đàm Thận Huy (Tiết Nghĩa từ)
|
Thôn Hương Mạc
xã Hương Mạc
|
Di tích danh nhân văn hoá. Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 28/BVH, ngày 28/01/1988, thờ trung thần nhà Lê-Tiết nghĩa Đại Vương -Đàm thận Huy, chống lại nhà Mạc đến cùng.
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
11
|
Nhà thờ và phần mộ tiến sỹ Đàm Đình Cư nhà khoa bảng thời Lê.
|
Thôn Hương Mạc
xã Hương Mạc
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa điểm nhân. Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 100/BVH, ngày 21/01/1989.
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
12
|
Đền thờ phần mộ trạng nguyên Nguyễn Giản Thanh (Trạng nguyên từ)
|
Thôn Hương Mạc xã Hương Mạc
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa điểm nhân. Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 100/BVH, ngày 21/01/1989. Nguyễn Giản Thanh (Tức Trạng Me)-danh nhõn khoa bảng thời Lờ.
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
13
|
Đình làng Mai Động
|
Thôn Mai Động
xã Hương Mạc
|
Di tích kiến trúc Nghệ thuật. Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 100/BVH, ngày 21/01/1989, thờ đức thánh Quý Minh-tướng thời Hùng Vương, có công đánh dẹp giặc thục.
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
14
|
Chùa làng Đồng Hương (Tôn Linh Tự)
|
Thôn Đồng Hương xã Hương Mạc
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa cách mạng thời kỳ tiền khởi nghĩa năm 1945. Bộ VHTT xếp hạng theo quyết định hành động số 1460/VH-QĐ, ngày 28/6/1996.
|
UBND xã Hương Mạc
|
|
|
15
|
Đình làng Tiến Bào
|
Thôn Tiến Bào
xã Phù Khê
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 34/BVH, ngày 9/01/1990.
|
UBND xã Phù Khê
|
|
|
16
|
Khu lưu niệm nhà đồng chí Nguyễn Văn Cừ-Tổng bí thư của Đảng (1939 -1941).
|
Thôn Phù Khê Thượng xã Phù Khê
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 38/BVH, ngày 28/01/1988.
|
UBND xã Phù Khê
|
|
|
17
|
Đình làng Nghĩa Lập.
|
Thôn Nghĩa Lập
xã Phù Khê
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 1568/VH-QĐ, ngày 20/4/1995.
|
UBND xã Phù Khê
|
|
|
18
|
Đình Keo
|
Thôn Rích Gạo
Xã Phù Chẩn
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 295/VH-QĐ, ngày12/02/1994.
|
UBND xã Phù Chẩn
|
|
|
19
|
Chùa làng Phù lưu (Pháp Quang tự)
|
Phù Lưu
P. Đông Ngàn
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 138/BVH, ngày 31/01/1992.
|
UBND P.Đông Ngàn
|
|
|
20
|
Đình làng Phù Lưu
|
Phù Lưu
P. Đông Ngàn
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 138/BVH, ngày 31/01/1992. Đền thờ thánh Tam Giang, phối thờ vừ tướng chí sỹ bản thôn.
|
UBND P.Đông Ngàn
|
|
|
21
|
Đền làng phù Lưu
|
Phù Lưu
P. Đông Ngàn
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 138/BVH, ngày 31/01/1992.
|
UBND P.Đông Ngàn
|
|
|
22
|
Đền Nguyễn Thụ
|
Nguyễn Thụ
p.. Đông Ngàn
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 74/VH-BT, ngày 02/02/1993.
|
UBND phường Đông Ngàn
|
|
|
23
|
Chùa Nguyễn Thụ (Diên Phúc tự)
|
Nguyễn Thụ
p.. Đông Ngàn
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 74/VH-BT ngày 2/2/1993.
|
UBND phường Đông Ngàn
|
|
|
24
|
Chùa làng Dương Lôi (Cha Lư tự)
|
Dương Lôi
p.. Tân Hồng
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 74/VH-BT, ngày 2/2/1993.
|
UBND P.Tân Hồng
|
|
|
25
|
Đình làng Yên Lã
|
Yên Lã
p.. Tân Hồng
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 08/2004/QĐ-BVHTT, ngày 23/2/2004.
|
UBND P.Tân Hồng
|
|
|
26
|
Chùa làng Yên Lã
(Vô Vi tự)
|
Yên Lã
p.. Tân Hồng
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 08/2004/QĐ-BVHTT, ngày 3/2/2004.
|
UBND P.Tân Hồng
|
|
|
27
|
Đền thờ Bà Phạm Thị
(Đền Miễu)
|
Dương Lôi
P. Tân Hồng
|
Di tích cấp Quốc gia năm 2011
|
UBND P.Tân Hồng
|
Di tích cấp tỉnh, thành phố năm 2009
|
|
28
|
Đền thờ họ Ngô Nguyễn
|
Thôn Tam Sơn
xã Tam Sơn
|
Đồng chí là một trong những người dân có công tham gia xây dựng Đảng CSVN. Di tích lưu niệm danh nhân. Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 100/BVH, ngày 21/01/1989.
|
UBND xã Tam Sơn
|
|
|
29
|
Nhà đồng chí Ngô Gia Tự
|
Thôn Tam Sơn
xã Tam Sơn
|
Di tích kiến trúc nghệ thuật và thẩm mỹ. Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 138/BVH, ngày 31/01/1992. Kiến trúc tiền thần hậu phật và thờ những nhà khoa bảng của địa phương.
|
UBND xã Tam Sơn
|
|
|
30
|
Chùa Tam Sơn
(Cảm ứng thánh tự)
|
Thôn Tam Sơn
xã Tam Sơn
|
Di tích cấp Quốc Gia
|
UBND xã Tam Sơn
|
|
|
31
|
Đình làng Dương Sơn
|
Thôn Dương Sơn
xã Tam Sơn
|
Di tích lịch sử dân tộc bản địa văn hoá cấp Quốc gia xếp hạng năm 2009
|
UBND xã Tam Sơn
|
UBND tỉnh xếp hạng theo Quyết định số 2179/QĐ-CT ngày 20 tháng 12 năm 2004.
|
|
32
|
Đền làng Trịnh Nguyễn
|
Khu phố Trịnh Nguyễn p..Châu Khê
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 34/BVH, ngày 9/01/1990
|
UBND phường Châu Khê
|
|
|
33
|
Đình làng Trịnh Nguyễn
|
Khu phố Trịnh Nguyễn p..Châu Khê
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 34/BVH, ngày 9/01/1990.
|
UBND phường Châu Khê
|
|
|
34
|
Đền thờ Thuần Quận Công Trần Đức Huệ
|
Khu phố Đa Hội
P. Châu Khê
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 138/BVH, ngày 31/01/1992.
|
UBND phường Châu Khê
|
|
|
35
|
Đình làng Vĩnh Kiều
|
Vĩnh Kiều
p.. Đồng Nguyên
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 138/BVH, ngày 31/01/1992.
|
UBND phường Đồng Nguyên
|
|
|
36
|
Chùa làng Vĩnh Kiều (Thiên ứng tự)
|
Vĩnh Kiều
p.. Đồng Nguyên
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 138/BVH, ngày 31/01/1992.
|
UBND phường Đồng Nguyên
|
|
|
37
|
Đình làng Cẩm Giang
|
Làng Cẩm Giang
p.. Đồng Nguyên
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 100/BVH, ngày 21/01/1989.
|
UBND phường Đồng Nguyên
|
|
|
38
|
Đình làng Tam Lư
|
Tam Lư
p.. Đồng Nguyên
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 51/2001/QĐ-BVHTT, ngày 27/12/2001.
|
UBND phường Đồng Nguyên
|
|
|
39
|
Đền thờ và phần mộ tiến sỹ Nguyễn Văn Huy
|
thôn Tiêu Thượng xã Tương Giang
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 295/VH-QĐ, ngày 12/2/1994.
|
UBND xã Tương Giang
|
|
|
40
|
Đình làng Tiêu Long
|
Thôn Tiêu Long
xã Tương Giang
|
Bộ Văn hoá-tin tức xếp hạng năm 2003
|
UBND xã Tương Giang
|
UBND tỉnh xếp hạng. Quyết định số 1598/CT, ngày 30/11/1996. Thờ đức thánh Cao sơn đại vương.
|
|
41
|
Đình làng Hồi Quan
|
Thôn Hồi Quan
xã Tương Giang
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 100/BVH, ngày 21/01/1989.
|
UBND xã Tương Giang
|
|
|
42
|
Chùa Tiêu
(Thiên tâm tự)
|
Thôn Tiêu Thượng xã Tương Giang
|
Bộ VHTT xếp hạng theo Quyết định số 154/BVH, ngày 25/01/1991.
|
UBND xã Tương Giang
|
|
|
III. DI TÍCH CẤP QUỐC GIA ĐẶC BIỆT
STT
|
TÊN CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG
|
ĐỊA ĐIỂM
|
CẤP XẾP HẠNG
|
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
7
|
|
1
|
Đền Đô (Đền thờ Lý Bát Đế)
|
Khu phố Thượng
P. Đình Bảng
|
Thủ tướng chính phủ nước nhà xếp hạng Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng khu lăng mộ và đề thờ những vị vua triều Lý)
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
2
|
Lăng vua Lý Thái Tổ
|
Cánh đồng làng Đình Bảng
|
Thủ tướng chính phủ nước nhà xếp hạng Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng khu lăng mộ và đề thờ những vị vua triều Lý)
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
3
|
Lăng vua Lý Thái Tông
|
Cánh đồng làng Đình Bảng
|
Thủ tướng chính phủ nước nhà xếp hạng Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng khu lăng mộ và đề thờ những vị vua triều Lý)
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
4
|
Lăng vua Lý Thánh Tụng
|
Cánh đồng làng Đình Bảng
|
Thủ tướng chính phủ nước nhà xếp hạng Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng khu lăng mộ và đề thờ những vị vua triều Lý)
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
5
|
Lăng vua Lý Nhân Tông
|
Cánh đồng làng Đình Bảng
|
Thủ tướng chính phủ nước nhà xếp hạng Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng khu lăng mộ và đề thờ những vị vua triều Lý)
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
6
|
Lăng vua Lý Thần Tông
|
Cánh đồng làng Đình Bảng
|
Thủ tướng chính phủ nước nhà xếp hạng Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng khu lăng mộ và đề thờ những vị vua triều Lý)
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
7
|
Lăng vua Lý Anh Tông
|
Cánh đồng làng Đình Bảng
|
Thủ tướng chính phủ nước nhà xếp hạng Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng khu lăng mộ và đề thờ những vị vua triều Lý)
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
8
|
Lăng vua Lý Cao Tông
|
Cánh đồng làng Đình Bảng
|
Thủ tướng chính phủ nước nhà xếp hạng Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng khu lăng mộ và đề thờ những vị vua triều Lý)
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
9
|
Lăng vua Lý Huệ Tông
|
Cánh đồng làng Đình Bảng
|
Thủ tướng chính phủ nước nhà xếp hạng Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng khu lăng mộ và đề thờ những vị vua triều Lý)
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
10
|
Lăng bà Lý Chiêu Hoàng
|
Cánh đồng làng Đình Bảng
|
Thủ tướng chính phủ nước nhà xếp hạng Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng khu lăng mộ và đề thờ những vị vua triều Lý)
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
11
|
Lăng nguyên phi ỷ Lan
|
Cánh đồng làng Đình Bảng
|
Thủ tướng chính phủ nước nhà xếp hạng Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng khu lăng mộ và đề thờ những vị vua triều Lý)
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
12
|
Lăng bà Phạm Thị Ngà
|
Cánh đồng làng Đình Bảng
|
Thủ tướng chính phủ nước nhà xếp hạng Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng khu lăng mộ và đề thờ những vị vua triều Lý)
|
UBND phường Đình Bảng
|
|
|
Ghi chú: + 100 di tích lịch sử được xếp hạng
+ Di tích Quốc gia đặc biệt quan trọng 12 di tích lịch sử.
+ Di tích cấp Quốc gia: 42 di tích lịch sử
+ Di tích cấp tỉnh, thành phố 46 di tích lịch sử
Từ Sơn |
Địa lý |
Trụ sở Ủy ban Nhân dân: |
Đường Lý Thái Tổ phường Đông Ngàn thị xã Từ Sơn. |
Vị trí: |
Tây Nam Bắc Ninh (phía Đông Bắc Tp Hà Nội Thủ Đô) |
Diện tích: |
61,33 km² |
Số phường/xã: |
7 phường, 5 xã |
Dân số |
Số dân: |
163.093ca
( 30/10/năm nay)
|
– Nông thôn |
41,05 % |
– Thành thị |
58,95 % |
Mật độ: |
2.631 người/km² |
Thành phần dân tộc bản địa: |
Chủ yếu là Việt |
Hành chính |
quản trị
Hội đồng nhân dân:
|
Ông
Trần Quang Huy
|
quản trị Ủy ban nhân dân: |
Ông
Nguyễn Xuân Thanh
|
tin tức khác |
Điện thoại Văn phòng: |
02413.835.499 |
Từ Sơn là một thị xã thuộc tỉnh Bắc Ninh được Thủ tướng nhà nước ký quyết định hành động xây dựng ngày 24 tháng 9 năm 2008 trên cơ sở toàn bộ diện tích quy hoạnh s tự nhiên và dân số của huyện Từ Sơn cũ.
Vị trí
Từ Sơn, phía Bắc tiếp giáp với những huyện Yên Phong (Bắc Ninh), phía Đông Bắc vàĐông tiếp giáp với huyện Tiên Du (Bắc Ninh), phía Nam và Tây Nam tiếp giáp với huyện Gia Lâm (Tp Hà Nội Thủ Đô), phía Tây giáp với huyện Đông Anh (Tp Hà Nội Thủ Đô). Từ Sơn là thị xã nằm trong lòng Tp Hà Nội Thủ Đô và thành phố Bắc Ninh và cũng là một trong hai TT của trấn Kinh Bắc xưa.
Hành chính
Thị xã Từ Sơn gồm:
7 phường, gồm: Châu Khê, Đình Bảng, Đông Ngàn, Đồng Nguyên, Đồng kỵ, Tân Hồng,Trang Hạ, .
5 xã, gồm: Hương Mạc, Phù Chẩn, Phù Khê, Tương Giang và Tam Sơn
Diện tích
Diện tích: 61,33 km².
Dân số
Tổng dân số Từ Sơn là 163.093 người (tính đến 30 tháng 10 năm năm nay). Mật độ dân số là 2.631 người/km², là nơi có tỷ trọng dân số cao nhất tỉnh.
Kinh tế – Xã Hội
Từ Sơn là thị xã cửa ngõ của tỉnh Bắc Ninh, là đô thị vệ tinh của Thủ đô Tp Hà Nội Thủ Đô và là một trong hai TT kinh tế tài chính – văn hóa truyền thống – giáo dục của tỉnh Bắc Ninh. Từ Sơn là một đô thị công nghiệp với nhiều khu công nghiệp, nhiều làng nghề truyền thống cuội nguồn nổi tiếng như Đa Hội, Đồng Kỵ, Phù Khê, Hương Mạc, Tương Giang … và có nhiều trường cao đẳng, ĐH.
Định hướng tăng trưởng
Từ Sơn đang ra sức phấn đấu trở thành một đô thị công nghiệp – văn hoá – giáo dục quan trọng của tỉnh Bắc Ninh cũng như trở thành một đô thị vệ tinh quan trọng của vùng Thủ đô Tp Hà Nội Thủ Đô. Hy vọng Từ Sơn sẽ trở thành đô thị vệ tinh của Tp Hà Nội Thủ Đô trong tương lai không xa và mong rằng Từ Sơn sẽ mời thêm được nhiều trường Đại Học, CĐ mới.
|